Dự án “nhà cao cửa rộng” tại đất vàng Thanh Xuân gấp rút hoàn thiện những hạng mục cuối

13:15 | 21/10/2019

450 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau sự kiện cất nóc vào tháng 5/2019 vừa qua, tính đến tháng 8/2019, dự án Stellar Garden đang gấp rút hoàn thiện nhiều hạng mục khác của công trình.
Dự án “nhà cao cửa rộng” tại đất vàng Thanh Xuân gấp rút hoàn thiện những hạng mục cuối
Phối cảnh dự án Stellar Garden tại 35 Lê Văn Thiêm, Thanh Xuân

Để có thể bàn giao nhà cho khách hàng trong thời gian sớm nhất, chủ đầu tư dự án Stellar Garden – Công ty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng Quang Minh đã tiến hành đẩy nhanh công tác thi công. Hiện nay, công trình đã bước vào quá trình hoàn thiện nội ngoại thất và hệ thống cơ điện tại 2 tòa tháp chính. Cụ thể, phía ngoài tòa nhà, các công nhân xây dựng đang tiến hành sơn mặt ngoài, lắp đặt hệ thống điện và cửa kính.

Về hệ thống nước, đơn vị xây dựng cũng đang thi công hệ thống hạ tầng, bể nước sạch, bể nước phòng cháy chữa cháy và bể xử lý nước thải cho tòa nhà. Ngoài ra, khu vực khối đế đang trong quá trình hoàn thiện vách cửa kính mặt ngoài, ốp đá mặt đứng khối đế và hệ thống cơ điện bên trong.

Khu trung tâm thương mại và văn phòng 5 tầng trong nội khu dự án cũng bắt đầu thi công mặt ngoài. Đây cũng là một trong những hạng mục tiện ích được hoàn thiện đầu tiên của dự án.

Ngay từ những ngày đầu khởi công, dự án Stellar Garden đã gây ấn tượng với khách hàng nhờ đi theo tôn chỉ “nhà cao, cửa rộng”, phù hợp với tâm lý mua nhà của cộng đồng hạng sao. Để hiện thực hóa mong muốn này, các căn hộ đều được thiết kế trần cao 3,1m, cửa rộng 1,4m, hành lang rộng 2,9m và được lắp đặt cửa sổ bay window chuẩn phong cách Singapore giúp mở rộng tối đa tầm nhìn.

Dự án “nhà cao cửa rộng” tại đất vàng Thanh Xuân gấp rút hoàn thiện những hạng mục cuối
Ảnh chụp thực tế căn hộ mẫu tại dự án Stellar Garden

Đặc biệt, với việc ứng dụng công nghệ xây dựng mới với tường vách chịu lực, tường bao và ngăn căn hộ hoàn toàn bằng bê tông cốt thép, tuổi thọ của công trình được nâng cao hơn cũng như tăng cường khả năng cách âm, cách nhiệt và chống thấm dột. Công nghệ này được khẳng định sẽ mang đến không gian riêng tư cho khách hàng ngay cả khi đang sống trong chung cư.

Bên cạnh đó, hạ tầng giao thông đồng bộ cùng mạng lưới tiện ích ngoại khu phong phú cũng là điểm mạnh của Stellar Garden. Đây là khu vực với mạng lưới giao thông kết nối chặt chẽ, dễ dàng di chuyển và sử dụng các tuyến đường huyết mạch như nút giao Nguyễn Tuân – Lê Văn Lương, nút giao Nguyễn Trãi – Khuất Duy Tiến, vành đai 3, đại lộ Thăng Long, cùng hàng loạt bệnh viện, trường học, siêu thị, giúp cư dân dễ dàng kết nối và sinh sống trong môi trường sống chất lượng cao.

Đánh giá về tiến độ hiện nay, chủ đầu tư cho biết, các đơn vị xây dựng đang tiếp tục đẩy nhanh tiến độ cả ngày lẫn đêm để tạo điều kiện cho khách hàng sớm an cư và đầu tư khai thác với căn hộ Stellar Garden.

Để biết thêm chi tiết về tiến độ thi công, vui lòng xem video.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát, D’Home

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,910 16,010 16,460
CAD 18,074 18,174 18,724
CHF 27,034 27,139 27,939
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,938 30,988 31,948
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,578 14,628 15,145
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.41 671.75 695.41
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 12:00