Đồng nhân dân tệ mạnh nhất trong 28 tháng sau chiến thắng của ông Biden

17:50 | 09/11/2020

87 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi truyền thông thế giới loan tin ông Biden giành chiến thắng trong cuộc đua vào Nhà Trắng, thị trường tiền tệ thế giới trong phiên đầu tuần sáng nay (9/11) biến động mạnh.

Theo đó, trong khi đồng USD xuống mức thấp nhất trong 10 năm thì đồng nhân dân tệ (NDT) lại tăng lên mức cao nhất trong 28 tháng qua.

Đồng nhân dân tệ mạnh nhất trong 28 tháng sau chiến thắng của ông Biden - 1
Đồng nhân dân tệ đã tăng lên mức cao nhất trong 28 tháng qua sau tin thắng cử của ông Biden

Cụ thể, sáng nay tại thị trường Trung Quốc, tỷ giá đồng NDT lại tiếp tục tăng lên mức 6,5950 NDT/USD. Trong phiên có lúc tỷ giá đồng NDT đã nhảy lên mức 6,57 NDT/USD - mức cao nhất kể từ 26/7/2018.

Các nhà đầu tư dự đoán rằng, chính sách ngoại giao và thương mại đối với Trung Quốc của ông Biden sẽ dễ đoán hơn và khả năng cuộc chiến thương mại vốn đè nặng lên đồng NDT trong 2 năm qua sẽ không được mở lại.

Truyền thông nhà nước Trung Quốc cũng bày tỏ sự lạc quan sau chiến thắng của ứng cử viên đảng Dân chủ và cho rằng, quan hệ Mỹ - Trung sẽ dễ đoán hơn, bắt đầu từ lĩnh vực thương mại.

“Chúng tôi cho rằng đồng NDT đã tăng giá trong thời gian chiến tranh thương mại Mỹ - Trung tạm dừng”, Tommy Xie, trưởng nhóm nghiên cứu Trung Quốc Đại lục của Ngân hàng OCBC ở Singapore, nói.

Tuy nhiên, ông này cũng lưu ý về triển vọng ngắn hạn của đồng tiền này khi phụ thuộc vào tâm lý rủi ro toàn cầu cũng như sự biến động của đồng đô la Mỹ.

“Một nước Mỹ bị chia rẽ sâu sắc như thể hiện ở cuộc bầu cử năm nay thực sự không tốt cho Trung Quốc”, ông Tommy Xie nói và cho rằng, việc đoàn kết nước Mỹ có thể làm thay đổi chính sách trong 4 năm tới của chính quyền ông Biden.

Một số nhà giao dịch tiền tệ nói rằng, thị trường đang kiểm nghiệm mức cao mới của đồng NDT sau khi đồng tiền này đạt mức cao nhất trong 28 tháng. Các nhà đầu tư đang chờ đợi những tín hiệu rõ ràng hơn từ chính sách của ông Biden trước khi đặt cược vào đồng tiền này.

Một nhà đầu tư tại ngân hàng Trung Quốc cho biết, các nhà đầu tư cũng đang thận trọng bởi các nhà chức trách có thể sẽ can thiệp nhằm kìm hãm sự tăng giá quá nhanh của đồng NDT.

Sáng nay, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc đã điều chỉnh tỷ giá tham chiếu của đồng NDT ở mức 6,6123 NDT/USD, mạnh hơn so với tỷ giá cố định trước đó là 6,6290 NDT/USD. Đây là mức cao nhất kể từ tháng 6/2018 trở lại đây.

Theo Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,910 16,010 16,460
CAD 18,074 18,174 18,724
CHF 27,034 27,139 27,939
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,274 26,309 27,569
GBP 30,938 30,988 31,948
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,578 14,628 15,145
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.41 671.75 695.41
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 12:00