Đón hành khách thứ 100 triệu, Vietjet tung quà máy bay vàng nặng ký

09:12 | 03/11/2019

206 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tưng bừng đón chào hành khách thứ 100 triệu, hãng hàng không thế hệ mới Vietjet tri ân khách hàng với chương trình khuyến mãi lớn nhất từ trước đến nay “Bay khắp châu Á, Săn máy bay 1 ký vàng”, hàng triệu vé 0 đồng, trúng thưởng mỗi ngày, mỗi tuần và giải đặc biệt là máy bay 1 ký vàng, tổng giá trị lên đến hàng chục tỷ đồng.

Hãng hàng không Vietjet đã hiện thực hóa “giấc mơ bay” cho hàng triệu người Việt Nam và du khách thế giới. Chào đón hành khách thứ 100 triệu, Phó Tổng giám đốc Nguyễn Thanh Sơn chia sẻ: “Với hơn 130 đường bay phủ khắp Châu Á, Vietjet liên tục phát triển, trở thành hãng hàng không hàng đầu Việt Nam, khu vực, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Hãng luôn tập trung phát triển nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, hạ tầng, củng cố chất lượng dịch vụ trên nền tảng công nghệ số, cam kết giá tốt nhất thị trường, nhiều lựa chọn đường bay, chuyến bay để đáp lại sự tin yêu của hành khách. Vietjet vui mừng chào đón hành khách thứ 100 triệu vào mùa lễ hội cuối năm và kỳ vọng xuất hiện hành khách 200 triệu ngay trong 3 năm tới…”.

don hanh khach thu 100 trieu vietjet tung qua may bay vang nang ky

Chương trình tri ân 100 triệu khách hàng “Bay khắp châu Á, Săn máy bay 1 ký vàng” dành cho tất cả khách hàng mua vé từ 8/11/2019 đến hết ngày 16/1/2020 tại website www.vietjetair.com, mobile app VietjetAir và tất cả kênh bán vé khác, đăng ký rút thăm trúng thưởng tại www.flyforlove.vietjetair.com. Mua vé càng nhiều, trúng thưởng càng lớn gồm: Giải đặc biệt: Máy bay 1 ký vàng trị giá gần 1 tỷ đồng; Hàng chục giải thưởng bay miễn phí 6 tháng khắp Việt Nam và châu Á; Hàng trăm vé máy bay khứ hồi miễn phí tất cả chặng bay quốc tế; 100 giải thưởng trị giá 500.000 đồng cho chủ tài khoản VietjetSky Club; Hàng nghìn quà tặng bất ngờ trên tàu bay; Hàng chục nghìn mã khuyến mãi chuyển hàng nhanh Swift247 và Grab food/car. Chi tiết chương trình tại www.vietjetair.com

don hanh khach thu 100 trieu vietjet tung qua may bay vang nang ky
don hanh khach thu 100 trieu vietjet tung qua may bay vang nang ky

Với tinh thần “An toàn - Vui vẻ - Giá rẻ - Đúng giờ” cùng chương trình chào đón hành khách thứ 100 triệu vào mùa lễ hội năm nay, Vietjet mong muốn mang lại nụ cười, sự thoải mái và niềm vui đoàn viên cho khách hàng trên độ cao 10.000m cùng những trải nghiệm thú vị trên tàu bay mới, ghế da êm ái, 9 món ăn nóng tươi ngon, tiếp viên xinh đẹp, thân thiện và nhiều chương trình khuyến mãi quà tặng hấp dẫn, hoạt động giải trí và dịch vụ tiện ích hiện đại khác trên nền tảng thương mại điện tử.

P.V

don hanh khach thu 100 trieu vietjet tung qua may bay vang nang ky

Vietjet điều chỉnh lịch khai thác các chuyến bay do ảnh hưởng của bão số 5
don hanh khach thu 100 trieu vietjet tung qua may bay vang nang ky

Vietjet khuyến mãi khủng triệu vé 0 đồng toàn mạng bay
don hanh khach thu 100 trieu vietjet tung qua may bay vang nang ky

Tàu bay Vietjet bắt đầu Hành trình “Tôi yêu Tổ quốc tôi”

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,842 15,862 16,462
CAD 18,016 18,026 18,726
CHF 26,992 27,012 27,962
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00