Doanh nghiệp phải mất 1 tháng 10 ngày để nộp thuế và bảo hiểm

15:53 | 02/11/2018

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chỉ số nộp thuế của Việt Nam vẫn dậm chân tại chỗ so với năm trước và khó cải thiện so với yêu cầu đặt ra, đáng nói số giờ để doanh nghiệp giải quyết các thủ tục về thuế, bảo hiểm chiếm rất lớn thời gian của doanh nghiệp.

Đây là báo cáo của Hội tư vấn Thuế Việt Nam (VTCA) tại Hội nghị Nhìn lại 5 năm thực hiện Nghị quyết 19 của Chính phủ về Cải cách môi trường kinh doanh tại Việt Nam do Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) tổ chức sáng nay (2/11).

doanh nghiep phai mat 1 thang 10 ngay de nop thue va bao hiem
Doanh nghiệp Việt vẫn phải tốn thời gian để chuẩn bị giấy tờ nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế

Theo VTCA, tổng số giờ/năm để doanh nghiệp nộp thuế năm 2018 vẫn giữ ở mức 498 giờ/năm, tương đương 41 ngày làm việc (tính theo giờ hành chính 12 giờ/ngày), tương đương khoảng 1 tháng 10 ngày làm việc giải quyết các thủ tục hành chính trong ngày.

Đáng nói, theo cơ quan trên, thời gian cơ quan chức năng yêu cầu doanh nghiệp chuẩn bị tài liệu là rất lớn. Số thời gian chuẩn bị tài liệu của doanh nghiệp để thực hiện nộp các nghĩa vụ thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế VAT và bảo hiểm xã hội (BHXH) là 457 giờ/năm, tương ứng với 1 tháng 8 ngày làm việc giờ hành chính.

Trong đó, thời gian yêu cầu chuẩn bị tài liệu nộp thuế VAT là 212 giờ/năm (hơn nửa tháng); thời gian chuẩn bị tài liệu nộp thuế TNDN và BHXH tương ứng trên 120 giờ/năm (10 ngày).

Các công đoạn kê khai, nộp thuế chỉ mất 41 giờ/năm (3 ngày làm việc giờ hành chính), chiếm dưới 30% số giờ nộp thuế.

Cũng theo VTCA, doanh nghiệp Việt nhìn chung mất thời gian lớn để giải quyết các thủ tục về bảo hiểm xã hội với cơ quan thuế với 247 giờ/năm, chiếm gần 50% tổng thời gian doanh nghiệp thực hiện ba nghĩa vụ: Nộp thuế TNDN, thuế VAT và BHXH.

Con số mà bà Hoàng Thị Lan Anh, đại diện Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính đưa ra cho biết, xếp hạng chỉ số nộp thuế năm 2018 của Việt Nam theo báo cáo Doing Business năm 2019 đứng thứ 131/190 nền kinh tế, kết quả này tụt 45 bậc so với kết quả tại Báo cáo Doing Business 2018 (tính cho năm 2017) do Ngân hàng Thế giới (WB) công bố năm ngoái.

Mặc dù các chỉ số nộp thuế của Việt Nam theo báo cáo Doing Business 2019 đều được đánh giá cải thiện mạnh và có nhiều chỉ số giảm đi rõ rệt, tuy nhiên, thời gian nộp thuế năm 2018 vẫn bị đánh giá như năm 2017 cùng ở mức 498 giờ. So với báo cáo về chỉ số nộp thuế năm 2016, 2015 của WB, số giờ nộp thuế năm 2018 có giảm đáng kể nhưng từ năm ngoái đến nay số giờ này vẫn không giảm, đứng nguyên như cũ.

TS Nguyễn Đình Cung, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) đánh giá: Qua 5 năm thực hiện Nghị quyết 19, chỗ đứng, cách nhìn, tiếp cận của Việt Nam về đánh giá môi trường kinh doanh khách quan hơn, chính xác hơn.

Ông Cung cho rằng, hiện Chính phủ đã thẳng thắn thừa nhận và lấy đánh giá của quốc tế, cụ thể là của Ngân hàng Thế giới (WB) Doing Business để làm thước đo cải cách. Chúng ta không tự đánh giá, đây là cách thức tiếp cận tốt.

Tuy nhiên, Viện trưởng Cung thừa nhận, hiện có một thực tế là chúng ta đang phải "mềm" hóa mục tiêu, giảm sự quyết tâm loại bỏ rào cản của mình.

Ông Cung nêu ví dụ, đầu năm 2018, Chính phủ yêu cầu phải cầu cắt bỏ 50% các điều kiện kinh doanh, giấy phép con. Tuy nhiên, sau đó khó thực hiện, đã phải thay mục tiêu "cắt bỏ" sang "cắt giảm", "đơn giản hoá" 50% các điều kiện, giấy phép con.

"Những rào cản nào cắt bỏ hẳn, nó sẽ mất, còn những rào cản nào giảm thiểu, đơn giản hóa thì vẫn còn đó và vẫn là rào cản. Nếu các bộ, ngành, địa phương, mà ở đó cán bộ vẫn không thay đổi thì không đạt hiệu quả. Việc này trở thành thực tế là kiểu cải cách từ trung ương nhưng không xuống được tới địa phương, địa phương không thay đổi", TS Cung khẳng định.

Ông Cung nhấn mạnh, chúng ta đạt được nhiều thứ, nhiều điều khi lấy các tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá cải cách thủ tục hành chính của Việt Nam, nhưng còn phải làm hơn nữa để có kết quả thực chất và tiến bộ.

Theo Dân trí

doanh nghiep phai mat 1 thang 10 ngay de nop thue va bao hiem"Cá mập" trên sàn chứng khoán: Hơn 20 doanh nghiệp có giá trị vốn hoá trên 1 tỷ USD
doanh nghiep phai mat 1 thang 10 ngay de nop thue va bao hiemKhởi tố Giám đốc Ban QLDA “vòi tiền” doanh nghiệp
doanh nghiep phai mat 1 thang 10 ngay de nop thue va bao hiem4.380 doanh nghiệp nợ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 03:00