Điều đặc biệt ở những mẫu xe cũ đang được săn lùng nhiều nhất

12:36 | 15/08/2020

212 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Người mua xe cũ thường có ba mục tiêu: mua xe chạy dịch vụ, người mới đi xe và người không có nhiều tiền để mua xe mới. Điểm chung của họ đều mong mua được xe rẻ, chất lượng và khấu hao thấp.

Từ các xe sedan và hatchback cho khách có ngân sách hạn hẹp

Những chiếc xe sedan và hatchback như: Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia K3 (Cerato) hay Mazda 3, Mazda 2 được nhiều người mua xe cũ chọn lựa. Tiêu chí của họ là các mẫu xe phổ thông, giá phải chăng và chỉ nên sử dụng từ 5-6 năm trở lại.

Điều đặc biệt ở những mẫu xe cũ đang được săn lùng nhiều nhất
Các mẫu xe nhỏ luôn đắt hàng ở chợ xe cũ vì nhiều tiện ích

Một số mẫu xe khác như Kia Morning, Hyundai i10 thuộc dòng xe hatchback cũng được nhiều người quan tâm. Đối với người mua xe chạy hợp đồng trong các thành phố, những mẫu xe nhỏ này thực sự tiện ích và hiệu quả. Trong khi đó, mẫu xe này nhỏ gọn rất phù hợp với chị em phụ nữ đi làm văn phòng, công sở, đi chợ và đón con.

Mẫu xe Toyota Vios đời 2015 trở lại đây có nơi bán giá 282 triệu đồng phiên bản số sàn; đối với mẫu tự động, giá rẻ nhất dao động từ 400 đến 450 triệu đồng/chiếc.

Mẫu K3 và Cerato của Kia hiện nay có giá bán rẻ nhất là hơn 400 triệu đồng cho các mẫu xe đời 2015 trở lại đây. Với mức giá này, người mua có thể thỏa mãn được chiếc xe 4 chỗ không quá nát, các công nghệ và thiết kế vẫn khá mới mẻ và hoàn hảo.

Đối với các mẫu xe Mazda 2 và 3, nếu tìm xe đời 2015 trở lại đây, khách có hai lựa chọn là xe nhập và xe lắp ráp trong nước, mức giá không quá chênh nhau là mấy. Mức giá xe Mazda 3 đời 2015 hiện khá đắt, trên các trang website bán xe cũ đều rao bán ở mức giá trên 460 triệu đồng/chiếc.

Hai mẫu xe được nhiều xế taxi và người chạy xe chở khách hợp đồng trong đô thị thích thú là Hyundai i10 và Kia Morning. Bản rẻ nhất của Hyundai i10 có giá bán 200 triệu đồng (bản số sàn, bản thiếu); mẫu Kia Morning bản số sàn đời 2015 thậm chí còn có giá thấp nhất là 150 - 190 triệu đồng cho đời 2015.

Điểm chung của các mẫu xe nhỏ kể trên vốn cuốn hút khách hàng mua xe cũ bởi vì giá rẻ, hiệu quả cao nếu chạy dịch vụ. Bên cạnh đó, chi phí sở hữu các loại xe này không quá tốn kém như ăn xăng ít, linh kiện sửa chữa, thay thế sẵn có và giá cả rẻ hơn so với các mẫu xe cao cấp, đắt tiền hơn.

Điểm đặc biệt nhất mà các mẫu xe nhỏ cuốn hút người mua xe cũ là di chuyển thuận tiện trên nhiều cung đường đông đúc tại đô thị Việt Nam. Các dòng xe dù cũ song năm sản xuất mới chỉ 5-6 năm như vậy chất lượng xe còn khá đảm bảo. Nếu chạy dịch vụ, các mẫu xe này chỉ tiêu thụ từ 5-8 lít/100 km.

Đây là tiêu chí khá tiết kiệm và hiệu quả cho khách hàng muốn mua phương tiện để sử dụng vào mục đích kinh doanh hoặc phương tiện an toàn, che mưa nắng thay thế cho xe hai bánh.

Đến xe 5-7 chỗ dùng để chạy đám cưới, chuyên chở cả gia đình

Những năm trước, xe cũ 5 đến 7 chỗ được săn lùng nhiều nhất là Toyota Fortuner, Innova, Ford Everest, Honda CRV và Hyundai SantaFe. Hiện nay, đây vẫn là những mẫu xe hàng đầu mà dân chạy xe dịch vụ thích thú dù có rất nhiều mẫu xe mới ra đời, cạnh tranh quyết liệt.

Điều đặc biệt ở những mẫu xe cũ đang được săn lùng nhiều nhất
Đời xe năm 2015 của các dòng xe cũ 5-7 chỗ đang được nhiều người chọn lựa

Điểm chung đặc biệt của các mẫu xe 5-7 chỗ ăn khách trên chính là khả năng chuyên chở được số lượng người lớn, trung bình từ 5-8 người/chiếc; phù hợp với đối tượng mua xe để chạy dịch vụ, phục vụ gia đình hoặc thường xuyên đi xa, đường hỗn hợp.

So về chi phí sở hữu, các mẫu xe 5-7 chỗ này khá đắt cho dù năm sản xuất của các mẫu xe từ 2015 trở lại đây. Xe Toyota Innova và Ford Everest có giá rẻ nhất lần lượt là 395 đến 490 triệu đồng/chiếc. Các mẫu xe khác như Hyundai SantaFe, Honda CRV, Toyota Fortuner đều có mức giá từ 590 đến hơn 750 triệu đồng/chiếc.

Đời xe 2015 dù cũ song mới chỉ được sử dụng 5 năm nên máy móc, xe vẫn còn tốt nếu chủ sử dụng giữ gìn. Với mẫu xe trên, khách mua hầu hết chú trọng khả năng chuyên chở, hiệu quả sử dụng xe thay vì so với xe mới cùng giá tiền, lại có công nghệ tốt hơn, mới hơn.

3/5 mẫu xe được kể trên đều có phiên bản chạy máy dầu như Toyota Fortuner, Ford Everest và Hyundai SantaFe. Với xe chạy máy dầu, người mua xe cũ lợi thế vì chi phí nhiên liệu thấp hơn xe chạy máy xăng, điều này có lợi cho mục đích chạy kinh doanh dịch vụ.

Với đồng vốn ít ỏi, mua xe chạy dịch vụ hoặc thỉnh thoảng chở gia đình đi chơi, thăm thú hoặc dự lễ, việc chọn những mẫu xe 5-7 chỗ mới sử dụng 5 năm trở lại là điều khá lý tưởng, phù hợp với nhiều người dân ở các tỉnh.

Với những mẫu xe cũ đã mua 5 năm trở lại đây, phí trước bạ thường áp dụng thu 2% trên % tài sản hao mòn còn lại được quy định là 50%. Như vậy, với những mẫu xe mua từ năm 2015 với giá 800 triệu đồng, giá tính phí trước bạ chỉ 400 triệu đồng, phí trước bạ phải đóng sẽ tương ứng với 2% của mức 400 triệu đồng khoảng 8 triệu đồng.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,132 16,152 16,752
CAD 18,163 18,173 18,873
CHF 27,176 27,196 28,146
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,232 26,442 27,732
GBP 31,035 31,045 32,215
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,755 14,765 15,345
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,046 18,056 18,856
THB 630.48 670.48 698.48
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 21:00