Điểm danh những gương mặt mới trong biến động nhân sự tại VEAM

07:15 | 16/08/2018

1,824 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thay phó chủ tịch, bãi nhiệm tổng giám đốc, bổ sung 2 chức danh phó tổng, kể từ 1/9 tới, Tổng công ty có lợn nhuận lớn thứ 3 ngành Công Thương - VEAM sẽ lần đầu tiên chứng kiến sự thay đổi loạt nhân sự chủ chốt trong gần 30 năm, kể từ ngày thành lập.
Điểm danh những gương mặt mới trong biến động nhân sự tại VEAM
VEAM đã thay đổi loạt nhân sự chủ chốt trước IPO (Ảnh minh họa)

Cụ thể, theo Nghị quyết của HĐQT Tổng công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM), kể từ ngày 8/8/2018 ông Trần Ngọc Hà đã tạm dừng nhiệm vụ điều hành với chức danh Tổng giám đốc. Thay vào đó, ông Ngô Văn Tuyển, một Phó tổng giám đốc của VEAM đảm nhận chiếc ghế nóng và là người đại diện pháp luật của VEAM trong thời gian ở vị trí đứng đầu ban điều hành Tổng công ty.

Ông Ngô Văn Tuyển (58 tuổi) công tác tại VEAM ở vị trí Phó Tổng giám đốc từ năm 2010 tới nay. Ông là thành viên HĐQT kiêm người đại diện vốn góp (17%) VEAM, đồng thời cũng đang đảm nhiệm vị trí thành viên HĐTV của Công ty TNHH Honda Việt Nam. Trước khi làm viêc tại VEAM, ông Tuyển cũng đã có thời gian làm Giám đốc Công ty Diesel Sông Công, Phó Tổng giám đốc Công ty Ford Việt Nam.

Cùng với ông Tuyển, VEAM công bố ra mắt nhân sự mới Phó Tổng giám đốc Lê Đức Doanh. Trước khi được bổ nhiệm làm Phó Tổng giám đốc, ông Danh làm Trưởng phòng của VEAM.

Cũng theo Nghị quyết của VEAM, hai vị trí chủ trốt khác tại công ty thanh viên Honda Việt Nam (HVN) cũng có sự thay đổi. Cụ thể, kể từ ngày 1/9/2018, ông Vũ Quang Tâm, thành viên HĐQT của VEAM sẽ thôi chức Phó chủ tịch HĐTV, người đại diện vốn của VEAM tại Công ty Honda Việt Nam.

Theo đó, kể từ ngày 1/9/2019, ông Lê Hữu Phúc, thành viên HĐTV của VEAM được cử có thời hạn là thành viên HĐTV của Công ty này. Ông Phúc sẽ là người đại diện vốn của VEAM và kiêm giữ chức Phó Tổng giám đốc của HVN.

Trước khi làm phó tổng giám đốc của HVN, ông Lê Hữu Phúc là Phó Vụ trưởng, hàm Vụ trưởng Vụ thị trường châu Âu - châu Mỹ

Gần 88,5% vốn VEAM hiện do Bộ Công Thương sở hữu. Đây cũng là doanh nghiệp trực thuộc Bộ Công Thương có lợi nhuận lớn thứ 3, chỉ sau hai doanh nghiệp ngành bia là Sabeco và Habeco.

Dự kiến vào ngày 31/8 tới đây, VEAM sẽ chi trả cổ tức năm 2017 cho các cổ đông. Với tỷ lệ 3,8%, Tổng công ty sẽ chi trả gần 492 tỷ đồng, riêng Bộ Công Thương nhận về 435 tỷ đồng. Danh sách cổ đông đã được chốt vào ngày 9/8.

Để thuận lợi cho việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của Ban chỉ đạo về việc thoái vốn Nhà nước tại VEAM và MIE, Tổng công ty này cũng đề xuất bổ sung ông Ngô Văn Tuyển làm thành viên Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện thoái vốn Nhà nước. Vị trí này trước đó do ông Trần Ngọc Hà đảm trách.

Theo Dân trí

Chính thức: VEAM thay Tổng giám đốc
Bất ngờ: Ông Trần Ngọc Hà-CEO của VEAM có nguy cơ bị tạm dừng quyền điều hành

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 08:00