Đẩy mạnh thi đua xây dựng hoàn thành NMNĐ Thái Bình 2

11:00 | 29/11/2018

1,212 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 27/11, tại Thái Bình, Công đoàn Dầu khí Việt Nam (CĐ DKVN) cùng Công đoàn Ban QLDA Nhiệt điện Dầu khí Thái Bình 2 đã tổ chức Lễ phát động phong trào thi đua hăng say lao động hướng tới mục tiêu chung “Quyết tâm hoàn thành mốc đốt lửa lần đầu dự án Nhà máy Nhiệt điện (NMNĐ) Thái Bình 2”.

Hiện tại, tiến độ tổng thể dự án NMNĐ Thái Bình 2 đạt 83,07%, trong đó về thiết kế đạt 99,5%, ký kết các hợp đồng đạt 99,6%, mua sắm, gia công chế tạo và vận chuyển đạt 93,7%, thi công đạt 78,9% và công tác chạy thử đạt 3%. Theo tiến độ Tổng thầu PVC điều chỉnh, dự kiến tiến độ cấp chứng chỉ phát điện tạm thời (PAC) các tổ máy số 1 là vào tháng 6/2020 và tổ máy số 2 vào tháng 10/2020.

day manh thi dua xay dung hoan thanh nmnd thai binh 2
Phó Chủ tịch CĐ DKVN Nguyễn Mạnh Kha phát biểu tại Lễ tổng kết phong trào thi đua trên công trường NMNĐ Thái Bình 2.

Kể từ khi triển khai dự án NMNĐ Thái Bình 2 đến nay, mặc dù Tổng thầu PVC và các nhà thầu phụ gặp rất nhiều khó khăn, nhưng công tác tổ chức phát động thi đua diễn ra thường xuyên, đều đặn và rất sôi nổi trên công trường dự án với vai trò chủ trì nòng cốt là Đoàn Thanh niên Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (Đoàn Thanh niên Tập đoàn), trong đó có đan xen phối hợp hoạt động do CĐ DKVN chủ trì tổ chức và phát động nhân dịp các ngày lễ lớn trong năm. Bên cạnh đó còn có sự phối hợp tham gia của Ban QLDA Điện lực Dầu khí Thái Bình 2 và các đơn vị tổng thầu, nhà thầu phụ.

Với những đổi mới toàn diện về nhân lực, vật lực trong năm qua, dự án NMNĐ Thái Bình 2 đã cơ bản hoàn thành hầu hết các hạng mục chính của nhà máy theo đúng với đăng ký thi đua xây dựng, lắp đặt thiết bị trên công trường. Qua các đợt thi đua, đã có hàng chục đơn vị, hàng trăm người tham gia với hàng chục các hạng mục nội dung thi đua, đặt biệt phải kể đến các nhà thầu như PVC-MS, DOBC, PVC-IC, BEC, PVC-NB, THĂNG LONG BCA, PVC-DH, LILAMA.

Dấu mốc đầu tiên phải kể đến đó là hoàn thành công tác nhận điện ngược sân phân phối 220 kV ngày 7/2/2018. Đây được coi là “phát súng” đầu tiên trong năm 2018 cho những “ngọn lửa” liên tiếp được thắp lên sau những "đêm dài". Hòa cùng niềm hân hoan ấy, cũng trong tháng 2/2018, NMNĐ Thái Bình 2 đã hoàn thành thi công phần móng, gia công KCT Kho than số 1.

Đến tháng 3/2018, các hạng mục thi công cuối cùng của Nhà điều khiển FGD hoàn thành; ngày 5/5/2018 hoàn thành đóng cọc Cảng than, Cảng đá vôi; tháng 8/2018 hoàn thành thi công phần đế móng Kho than số 2,3 và hoàn thành thi công lắp đặt KCT và tôn Kho đá vôi; ngày 6/11/2018 hoàn thành đóng điện vào máy biến áp Trạm bơm nước ngọt… Và đặt biệt đã hoàn thành công tác lắp đặt thiết bị khu vực nhà máy chính - Tổ máy số 1 (lò hơi, lò hơi phụ, tuabin, lọc bụi tĩnh điện, FDG, ống khói).

day manh thi dua xay dung hoan thanh nmnd thai binh 2
Các nhà thầu ký kết đăng ký thi đua trên công trường hướng tới mốc đốt lửa lần đầu Tổ máy số 1 NMNĐ Thái Bình 2.

Với quyết tâm vượt khó, sự đồng lòng của cả hệ thống chính trị, hướng tới mốc quan trọng nhất của dự án là đốt lửa lần đầu cho Tổ máy số 1 NMNĐ Thái Bình 2, Đoàn Thanh niên Tập đoàn, Đoàn Thanh niên/Công đoàn Ban QLDA và tập thể người lao động trên công trường đã phát động phong trào hăng say lao động “Hoàn thành mốc đốt lửa lần đầu” vào tháng 4/2019.

Phát biểu tại Lễ tổng kết phong trào thi đua, Phó Chủ tịch CĐ DKVN Nguyễn Mạnh Kha đánh giá cao nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên Ban QLDA, Tổng thầu PVC và các nhà thầu đang triển khai, xây dựng NMNĐ Thái Bình 2. Đồng chí khẳng định những nỗ lực, quyết tâm của hàng ngàn cán bộ công nhân viên vì mục tiêu cuối cùng đưa dự án về đích là rất đáng trân trọng. Thái Bình 2 không chỉ là thử thách về chuyên môn, kỹ thuật mà còn là "lửa thử vàng" đối với niềm tin, sự kiên trung của người dầu khí đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển công nghiệp điện của ngành Dầu khí nói riêng và đảm bảo nguồn điện phát triển kinh tế đất nước nói chung.

day manh thi dua xay dung hoan thanh nmnd thai binh 2
Lãnh đạo CĐ DKVN, Đoàn Thanh niên Tập đoàn, Ban QLDA, Tổng thầu PVC động viên trao thưởng cho các tập thể, cá nhân xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng NMNĐ Thái Bình 2.

Trong thời gian khoảng 120 ngày, thông qua các buổi giao ban công trường và công tác báo cáo định kỳ, tập thể người lao động trên công trường đã đăng ký thi đua các các hạng mục còn lại của nhà máy. Từ đó đánh giá, tháo gỡ khó khăn vướng mắc để đảm bảo hoàn thành các hạng mục đúng tiến độ, nhanh chóng đưa dự án NMNĐ Thái Bình 2 về đích.

Thành Công

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▲900K 84.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲1000K 84,000 ▲700K
SJC 5c 82,000 ▲1000K 84,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲1000K 84,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25248 25248 25487
AUD 16377 16427 16932
CAD 18425 18475 18931
CHF 27657 27707 28272
CNY 0 3477.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27002 27052 27755
GBP 31445 31495 32163
HKD 0 3140 0
JPY 162.37 162.87 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18512 18562 19119
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8150000 8150000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 11:00