Dân đổ xô đi hút…phễnh, kiếm bạc triệu mỗi ngày

09:34 | 26/07/2019

2,771 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thời điểm con phễnh nhiều, ngày nào gặp may mắn thì người đi đào, hút phễnh trên đầm Thị Nại (tỉnh Bình Định) có thể kiếm tiền triệu chỉ vài giờ nên người dân tranh thủ đi đào, hút phễnh mưu sinh.
dan do xo di hut phenh kiem bac trieu moi ngay
Dân đổ xô đi hút phễnh

Cứ đến mùa nắng hạn, khi thủy triều xuống nước một số vị trí ở đầm Thị Nại (tỉnh Bình Định) xuống trơ đáy, là thời điểm hàng trăm người dân đổ đến đào bắt phễnh (loài nhuyễn thể, có 2 mặt như nghêu, hến).

Để tăng năng suất, người dân đầu tư thêm máy nổ, đấu nối vòi hút trực tiếp ra khu vực nước sâu để hút phễnh. Tuy nhiên, việc này lại làm xáo trộn đáy đầm, gây ra nhiều hệ lụy khôn lường về môi trường, sinh thái, nguồn lợi thủy sản…

Theo người dân địa phương, bắt đầu từ mùa khô hạn tháng 5 đến tháng 8 dương lịch là điểm chính vụ thu hoạch phễnh trên đầm Thị Nại. Mỗi ngày, khi thủy triều rút xuống từ tầm trưa đến xế chiều là những “thợ săn” phễnh ra đầm Thị Nại hành nghề.

dan do xo di hut phenh kiem bac trieu moi ngay
Với việc đầu tư máy nổ công suất lớn, 1 ngày thợ hút phễnh có thể kiếm cả triệu đồng.

Ghi nhận tại vùng đầm Thị Nại thuộc xã Phước Sơn (huyện Tuy Phước), hàng trăm con người đang dầm mình giữa nước để đào, hút lấy sản vật. Khắp nơi, tiếng máy nổ inh ỏi của đội quân hút phễnh. Người hút phễnh, chủ yếu là lao động nghèo đến từ các xã Phước Sơn, Phước Thuận, Phước Hòa… (huyện Tuy Phước).

Theo tìm hiểu, trước kia nghề đào phễnh, sò, ngao, vẹm, dắt… ở đầm Thị Nại không rầm rộ như bây giờ. Người dân chỉ sử dụng các công cụ thủ công chỉ cần một dụng cụ như chiếc vá hoặc cuốc, xẻng, rổ… là đi bắt phễnh.

Bây giờ, đội quân hút phễnh lên đến cả ngàn người, trang bị máy móc công suất lớn. Các ghe trang bị máy nổ công suất 20CV, sử dụng vòi lớn chọc thẳng xuống đáy đầm Thị Nại để hút bùn cát, lọc lấy các loài nhuyễn thể to nhỏ, chẳng bỏ sót thứ gì.

dan do xo di hut phenh kiem bac trieu moi ngay
Phễnh loại 1 có giá 10.000 đến 12.000 đồng/kg, loại này dùng để ăn.

Mỗi chiếc ghe (2 đến 4 người) có thể khai thác được 1 đến 1,2 tấn phễnh/ngày. Phễnh cũng được chia thành 2 loại; loại 1 (phễnh lớn dùng để người ăn) bán giá 10.000 - 12.000/kg, loại 2 (tạm nham gồm phễnh nhỏ, sò, ngao, vẹm, ốc, dắt…) bán với giá chỉ 2.000 đồng/kg, loại này dùng để nuôi tôm hùm, cá…

Như vậy, có những chiếc ghe hút phễnh, mỗi ngày chỉ mất 5-6 tiếng đồng hồ, có thể kiếm được tiền triệu.

Ông Nguyễn Văn Hòa (49 tuổi, ở xã Phước Sơn), người hiếm hoi còn sót lại ở đầm Thị Nại còn bám với nghề đào bắt vẹm truyền thống cho biết, mỗi ngày gia đình ông thu về khoảng 3 đến 4 tạ phễnh loại 2. Song, ông Hòa cũng thừa nhận rằng do kinh tế khó khăn không có tiền sắp ghe lớn, trang bị máy móc nên phải đeo bám nghề cũ mưu sinh.

dan do xo di hut phenh kiem bac trieu moi ngay
Người dân dầm mình hút phễnh trên đầm Thị Nại (tỉnh Bình Định).

“Nếu có tiền thì tôi cũng sắm ghe lớn, máy nổ công suất cao để hút phễnh như các ghe kia thôi. Chúng tôi vẫn biết, cứ khai thác rầm rộ kiểu này thì phễnh đâu sinh sản cho kịp để hút bắt, các loại nhuyễn thể cũng cạn kiệt. Nhưng cũng vì hoàn cảnh kinh tế khó khăn, vụ mùa thì chẳng được lâu nên tranh thủ kiếm tiền nuôi con cái ăn học. Thực ra, chúng tôi cũng rất áy náy lắm!”, ông Hòa trần tình.

Ông Phan Văn Khiêm, Trưởng Phòng NN&PTNT huyện Tuy Phước, thừa nhận: “Hiện nay, việc thổi, hút phễnh và các loại nhuyễn thể ở đầm Thị Nại bằng máy nổ biến tướng ngày càng phức tạp. Việc khai thác quá mức sẽ phá vỡ kết cấu nền đáy, làm ảnh hưởng đến môi trường trú ngụ và sinh sản của các loài thủy sinh, gây ô nhiễm môi trường nước, suy giảm nguồn hải sản…”.

Theo ông Khiêm, các địa phương đều phản ánh, ngành chức năng cần sớm vào cuộc để có định hướng phát triển bền vững và cần phải đưa nghề hút phễnh bằng máy nổ vào danh mục cấm.

dan do xo di hut phenh kiem bac trieu moi ngay
Việc dùng máy hút phễnh quá mức làm thay đổi kết cấu nền đáy đầm, ảnh hưởng đến môi trường, suy giảm nguồn hải sản...

Trong khi đó, ông Trần Văn Phúc, Phó Giám đốc Sở NN&PTNT tỉnh Bình Định, cho biết: “Nghề hút phễnh bằng máy nổ là một loại hình mới biến tướng, chưa nằm trong danh mục cấm của Bộ NN&PTNT. Sau khi có kiến nghị của địa phương, chúng tôi đã xây dựng dự thảo về quyết định, quy định “Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định”.

Theo Dân trí

dan do xo di hut phenh kiem bac trieu moi ngayChiếc xe đạp cổ giá bằng căn nhà; “Thần dược” ngọc kê hàng thải giá cũng bạc triệu
dan do xo di hut phenh kiem bac trieu moi ngayLiên Hiệp Quốc nỗ lực cứu đói cho người dân Bắc Triều Tiên
dan do xo di hut phenh kiem bac trieu moi ngayGà "vảy cá" giá 5-7 triệu: Hàng hiếm chơi Tết, dân chơi xếp hàng cả tháng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 20:45