Dân chơi kỷ lục bỏ 33 tỷ đồng mua một chú chim bồ câu đua

16:22 | 04/04/2019

614 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một người Trung Quốc đã bỏ số tiền kỷ lục 1,4 triệu USD (gần 33 tỷ đồng) để mua một chú chim bồ câu đua.
Dân chơi kỷ lục bỏ 33 tỷ đồng mua một chú chim bồ câu đua
Chú bồ câu đua được mua với mức giá kỷ lục 1,4 triệu USD (gần 33 tỷ đồng).

Một người Trung Quốc đã bỏ hơn 1,4 triệu USD để thắng buổi đấu giá một con chim bồ câu đua Bỉ được đánh giá cao "chưa từng có", theo nhà tổ chức buổi đấu giá.

Chú chim bồ câu đắt giá này có tên Armando, được coi là chú bồ câu đua đường dài tốt nhất "mọi thời đại" theo PIPA, trang web tổ chức buổi đấu giá. Chú chim đã được một số người mệnh danh là tay đua đua công thức một Lewis Hamilton trong giới chim bồ câu đua.

"Loại chim đua vốn giành chức vô địch này hiếm khi được chào bán", trang web cho biết.

Giá của chú bồ câu đua đã tăng mạnh trong những giờ đấu thầu cuối cùng, khi hai người hâm mộ Trung Quốc liên tục cạnh tranh nhau. Giá đã tăng từ khoảng 600.000 USD đến 1,4 triệu USD trong khoảng một giờ đồng hồ, PIPA cho biết.

Jiangming Liu, nhân viên của PIPA tại Trung Quốc, cho biết công ty đã mong đợi Armando có được mức giá cao nhưng số tiền 1,4 triệu USD vẫn "ít hơn nhiều lần" so với giá trị thực của chú bồ câu đua này.

"Tất cả chúng tôi đều ngạc nhiên", Liu nói.

PIPA cho biết Armando là chú chim đắt nhất từng được bán đấu giá với một khoản lợi nhuận khổng lồ. Chú chim xếp sau là Nadine với mức giá hơn 450.000 USD khi bán đấu giá vào năm 2017. Người mua cũng là một người hâm mộ Trung Quốc tên là Xing Wei, theo một số hãng truyền thông cho biết.

Joel Verschoot, nhà lai tạo bồ câu đua người Bỉ đưa Armando ra đấu giá, đã bán tổng cộng 178 con chim bồ câu với giá hơn 2,5 triệu USD. Ông cũng đã bán một con chim tên là Contador với giá hơn 225.000 USD.

Đua chim bồ câu đã trở nên ngày càng phổ biến trong giới thượng lưu và trung lưu ở Trung Quốc.

Sun Yan, phó tổng thư ký Hiệp hội chim bồ câu đua quận Bắc Kinh cho biết, ít nhất có 100.000 người nuôi chim bồ câu sống ở Bắc Kinh, và gần 90.000 người trong số họ đã đăng ký với Hiệp hội đua chim bồ câu ở các cấp độ khác nhau để đủ điều kiện tham gia các hội đua chim vào mùa xuân và mùa thu.

Đáng nói, các cuộc thi có thể kiếm lời cho chủ sở hữu bồ câu đua, với một số giải thưởng lên tới hàng chục ngàn USD.

Liu cho biết trong những năm gần đây, đua chim bồ câu đang nổi tiếng khắp Trung Quốc.

"Bây giờ cả những người bình thường cũng tham gia đua bồ câu. Thú chơi này sẽ lớn hơn trong tương lai. Mọi người đều có thể chơi môn này được. Từ người bình thường đến một số người giàu. Người thường thì mua chim bồ câu giá rẻ. Người giàu thì mua chim bồ câu đắt tiền”, Liu nói.

Theo Dân trí

“Bóng ma” nợ nần, thua lỗ đeo bám Hoàng Anh Gia Lai
Cổ phiếu Dầu khí tăng mạnh nâng đỡ thị trường
Đại gia Hồ Xuân Năng mất nửa tài sản trên sàn vì… hàng Trung Quốc
Cổ phiếu Dầu khí tăng mạnh đầu tháng 4
POW: Lợi nhuận cốt lõi năm 2018 sau kiểm toán cao hơn 12,3% trước kiểm toán
Nhận hơn 3.000 tỷ đồng, bà Lê Hoàng Diệp Thảo có thiệt trong vụ ly hôn với “Vua cà phê”?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,070 16,090 16,690
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,426 27,446 28,396
CNY - 3,444 3,584
DKK - 3,550 3,720
EUR #26,291 26,501 27,791
GBP 31,151 31,161 32,331
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.58 160.73 170.28
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,238 2,358
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,255 2,390
SGD 18,148 18,158 18,958
THB 638.65 678.65 706.65
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 13:45