Đại gia thời nay chơi cả tài khoản ngân hàng số đẹp giá vài chục triệu đồng

07:01 | 27/10/2018

737 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sim số đẹp với dân kinh doanh đã là chuyện xưa cũ. Ngày nay, nhiều người còn chơi cả tài khoản ngân hàng số đẹp với mong muốn mang lại may mắn và thể hiện sự đẳng cấp.

Với người Á Đông, các con số luôn mang trong mình những ý nghĩa riêng của nó. Dựa theo cách đọc âm Hán - Việt từ thời xa xưa thì số 2 có nghĩa là “mãi”, số 3 là “tài”, số 6 là “lộc”, số 8 là “phát” và số 9 là số to, đẹp nhất, mang nghĩa trường tồn.

Vì thế, tất cả những thứ có liên quan đến chữ số thì đa phần người Á Đông đều tìm những con số đẹp cho mình. Thậm chí, những người làm kinh doanh lại càng “tín” những con số. Họ chơi số từ biển số xe máy, biến số xe ô tô, số điện thoại bàn cho đến số điện thoại di động.

Đại gia thời nay chơi cả tài khoản ngân hàng số đẹp giá vài chục triệu đồng
Hai số tài khoản VIP giao dịch cho nhau

Riêng việc chơi biển số xe, số điện thoại đẹp, các đại gia đã phải chi ra từ vài chục đến vài trăm triệu đồng, thậm chí hàng tỷ đồng.

Nhưng khi đã hết các con số để chơi thì vài năm trở lại đây, số tài khoản ngân hàng lại trở thành một món hàng “hot” được nhiều dân kinh doanh săn đón.

Anh Khương Lee (TP Hải Dương) là người kinh doanh ô tô xe máy lâu năm nên rất quan tâm tới số đẹp. Chia sẻ về việc “tậu” một tài khoản ngân hàng VIP, anh cho biết: “Việc chơi tài khoản số đẹp đã có cách đây vài năm, nhưng thời gian gần đây nó mới thực sự “hot”. Cũng do nhiều người chơi hơn nên việc sở hữu một tài khoản VIP ngày càng khó khăn.”

Đại gia thời nay chơi cả tài khoản ngân hàng số đẹp giá vài chục triệu đồng
Số tài khoản có 7 số 4 cũng có giá hàng chục triệu đồng

“Cách đây khoảng 2 năm, các tài khoản của một số ngân hàng đông người giao dịch thường đắt do bị đẩy giá, nhưng vẫn còn mua được. Gần đây, người mua số tài khoản đẹp thường phải tìm tới các ngân hàng mới hoặc ít phổ biến hơn”, anh Khương nói.

Vừa mở điện thoại ra khoe số tài khoản, anh Khương vừa chia sẻ: “Để sở hữu số tài khoản có 6 số 9 ở cuối, người mua phải bỏ ra từ 25 - 30 triệu đồng. Nhưng không phải cứ bỏ tiền ra là mua được, phải có chút quan hệ mới có thể lấy được".

“Giá sẽ giảm 5 triệu đồng nếu 6 số cuối là 8, giảm tiếp 5 triệu nữa nếu 6 số cuối là 6. Tuỳ theo sở thích từng người thích các con số khác nhau thì giá cũng sẽ khác nhau. Nhưng tài khoản toàn 9 vẫn là “đỉnh” nhất”, anh Khương cho biết thêm.

Đó là 6 số, còn nếu ai thích chơi 7 số giống nhau thì 7 số 4 ở cuối giá cũng ngang ngửa với 6 số 9 ở cuối. Giá cũng sẽ giảm dần nếu mua ở các ngân hàng ít người giao dịch hơn. “Có một số ngân hàng mới, thậm chí còn có thể lấy không mất tiền, nhưng phải chơi thân quen với người làm tại đó”, anh Khương cho biết.

Đưa một số tài khoản với 7 số 8 ở cuối vừa giao dịch ra cho PV xem, anh Khương khoe: “2 năm trước, tôi mua số tài khoản này ngót nghét 30 triệu đồng. Bây giờ có trả gấp 2 - 3 lần cũng chưa chắc đã mua được số tài khoản của ngân hàng này.”

Đại gia thời nay chơi cả tài khoản ngân hàng số đẹp giá vài chục triệu đồng
Số tài khoản có 7 số 8

“Số tài khoản chỉ cần thêm 1 số 8 nữa thôi giá sẽ chênh thêm 5 - 10 triệu đồng nữa và nếu là 9 số 9 thì mức giá cũng tiếp tục cộng thêm 5 - 10 triệu đồng, tuỳ theo ngân hàng. Tuy nhiên, vẫn phải nói lại là không đơn giản để lấy được những số VIP đó”, anh Khương khẳng định.

Chưa biết thực sự những con số này có đem lại nhiều may mắn với chủ nhân của nó hay không. Nhưng dịp 20/10 vừa qua, có khá nhiều đại gia đã mua các số tài khoản ngân hàng này làm quà cho vợ. Những món quà tưởng như không có ý nghĩa với nhiều người, nhưng nó lại thành một món quà độc, lạ và đầy bất ngờ.

Theo Dân trí

Đại gia Lê Ân công bố bài thơ đặc biệt
Đại gia Mai Hữu Tín để lộ tham vọng “tỷ đô”, nhà đầu tư vẫn “tháo chạy”
Vực dậy “ông trùm” ngành gỗ: Cú “bắt tay” bất ngờ của đại gia Mai Hữu Tín và bầu Thắng
Đại gia Đặng Văn Thành bất ngờ tái xuất sàn chứng khoán

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 19:00