Đại biểu Quốc hội lo lắng tính khả thi mục tiêu 1 triệu doanh nghiệp năm 2020

08:56 | 28/04/2019

253 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đại biểu Trần Văn Tiến (Vĩnh Phúc) đặt vấn đề: "Theo đăng ký thì hiện có khoảng 1,3 triệu doanh nghiệp nhưng thực chất chỉ có hơn 700 đang hoạt động, như thế có thể đạt mục tiêu có 1 triệu doanh nghệp hoạt động vào 2020 không?".

Mới đây, trong phiên họp của Uỷ ban Kinh tế Quốc hội, một số ý kiến cho rằng, trong quý 1/2019, bên cạnh 15.050 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động cũng đáng lưu tâm khi có đến 14.761 doanh nghiệp đăng ký tạm dừng kinh doanh có thời hạn.

dai bieu quoc hoi lo lang tinh kha thi muc tieu 1 trieu doanh nghiep nam 2020
Ảnh minh họa

Trước những lo ngại trên, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư Lê Quang Mạnh giải thích, tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới với doanh nghiệp đóng cửa như ở Việt Nam so với nhiều nước khác thì cũng là bình thường. Tuy nhiên, ông Mạnh cũng đồng tình phải quan tâm nhiều hơn đến mảng này, qua diễn biến của năm 2018 và quý 1/2019.

Tại một buổi tọa đàm khác, khi nói về nguyên nhân số doanh nghiệp giải dừng hoạt động nhiều bà Trần Thị Hồng Minh, Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, nhấn mạnh: "Trong mọi nền kinh tế thị trường luôn có một tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp bị giải thể, phá sản; việc đào thải, thanh lọc là một quy luật khách quan của nền kinh tế. Theo đó, những doanh nghiệp yếu kém, không đủ sức cạnh tranh sẽ bị loại bỏ để thay vào đó là những doanh nghiệp mới với những ý tưởng kinh doanh mới có chất lượng hơn".

Trước đó, Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ từng thừa nhận: “Mục tiêu 1 triệu DN vào năm 2020 là vô cùng thách thức nhưng không phải nhiệm vụ bất khả thi nếu chúng ta nỗ lực”.

Phó Thủ tướng cho rằng, để đạt mục tiêu 1 triệu doanh nghiệp vào năm 2020, phải giảm 30-40% số lượng doanh nghiệp đã ngừng hoạt động và chờ giải thể bằng biện pháp thị trường, không dùng trợ giúp của Chính phủ. Hiện Chính phủ đã giao đề án chuyển hộ kinh doanh cá thể thành doanh nghiệp với các hỗ trợ tiện ích, đặc biệt chế độ kế toán đơn giản ghi thu ghi chi cho các doanh nghiệp siêu nhỏ và cho phép các đại lý thuế được tư vấn thuế cho doanh nghiệp siêu nhỏ và hộ kinh doanh… để khuyến khích các hộ kinh doanh cá thể chuyển sang doanh nghiệp.

dai bieu quoc hoi lo lang tinh kha thi muc tieu 1 trieu doanh nghiep nam 2020Hơn 45% đăng ký nhưng không hoạt động: "Doanh nghiệp ma"?
dai bieu quoc hoi lo lang tinh kha thi muc tieu 1 trieu doanh nghiep nam 2020Thủ tướng trăn trở về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
dai bieu quoc hoi lo lang tinh kha thi muc tieu 1 trieu doanh nghiep nam 2020Gần 200 doanh nghiệp ngừng hoạt động mỗi ngày

Lê Minh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 03:00