Cú bạo chi trên 7.300 tỷ đồng, “đại gia ngầm” lộ diện

21:03 | 22/11/2018

424 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với vốn điều lệ 360 tỷ đồng do 2 cá nhân góp vốn là ông Nguyễn Xuân Đông và bà Đỗ Thị Thanh, tuy nhiên An Quý Hưng vẫn quyết chi tới 7.366,6 tỷ đồng, cao hơn 35,6% giá khởi điểm để sở hữu 57,71% vốn điều lệ của Vinaconex.

Như tin đã đưa, chiều nay (22/11), tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) đã diễn ra phiên đấu giá cổ phần Tổng Công ty CP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (Vinaconex – mã VCG) của Tổng công ty Đầu tư Kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC).

Tại sự kiện này, SCIC đấu giá 255 triệu cổ phiếu VCG tương đương 57,71% vốn điều lệ Vinaconex với giá khởi điểm trọn lô là 5.431 tỷ đồng. Vượt qua 2 nhà đầu tư khác (1 nhà đầu tư tổ chức đã rút lui), tổ chức trúng đấu giá là Công ty TNHH An Quý Hưng với mức giá bỏ ra là 28.900 đồng/cổ phiếu, cao hơn 35,6% so với mức giá khởi điểm mà SCIC đưa ra.

Theo đó, công ty này sẽ chi trả tổng cộng 7.366,6 tỷ đồng cho lô cổ phiếu nói trên. An Quý Hưng sẽ phải thu xếp để trả số tiền này cho SCIC trước ngày 4/12 tới đây.

Cú bạo chi trên 7.300 tỷ đồng, “đại gia ngầm” lộ diện
Chân dung ông Nguyễn Xuân Đông - CEO An Quý Hưng (ảnh AQH), vị đại gia từng thất bại trước bầu Thuỵ trong vụ đấu giá mua cổ phần Khách sạn Kim Liên 3 năm trước

Trên thực tế thì trong số 4 nhà đầu tư đăng ký tham gia phiên đấu giá cổ phần này, An Quý Hưng cũng là đơn vị có tình hình tài chính khả quan nhất với doanh thu thuần đạt được năm 2017 là 956,5 tỷ đồng, lãi sau thuế 62,4 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu 456,2 tỷ đồng và tổng nguồn vốn đạt gần 1.000 tỷ đồng.

Theo giới thiệu của An Quý Hưng, công ty này đã có 17 năm thành lập và phát triển. Tháng 4/2017, công ty này tăng vốn điều lệ lên mức 360 tỷ đồng với hai cá nhân góp vốn là ông Nguyễn Xuân Đông và bà Đỗ Thị Thanh. Trong đó, phần vốn góp của ông Đông là 252 tỷ đồng (chiếm 70%), còn bà Thanh là 108 tỷ đồng (chiếm 30%).

Công ty này được cho biết là có kinh nghiệm thi công gần 60 dự án lớn, nhỏ cho các đối tác trong và ngoài nước, trong đó có tới gần 50 nhà máy có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Công ty sở hữu nền tảng là đội ngũ gần 2.000 nhân sự.

Một số dự án đã được An Quý Hưng thực hiện là Nhà máy sản xuất giày Nike, Nhà máy sản xuất sợi Texhong – Ngân hàng giai đoạn 1, Nhà máy sản xuất giày Regis, Dự án khu nhà phố thương mại 24h Vạn Phúc (Hà Đông, Hà Nội), Nhà máy Henry Việt Nam; Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 1, Nhà máy Piagio, Nhà máy Năng lượng Laurel giai đoạn 2…

Hai dự án đang được đơn vị này thi công là Shophouse Gleximco Lê Trọng Tấn và Nhà máy năng lượng mặt trời Laurel.

An Quý Hưng từng có thời gian sở hữu tới gần 31% cổ phần tại Công ty CP Vimeco (VMC) – đơn vị thành viên của Vinaconex. Tuy nhiên, đến cuối năm 2016, do có bất đồng xảy ra nên An Quý Hưng đã toàn bộ cổ phần tại Vimeco và thu hồi lại vốn.

Mặc dù vậy, công ty này vẫn khá tích cực trong việc tham gia các đợt đấu giá cổ phần Nhà nước. Công ty này từng đăng ký tham gia mua cổ phần của Công ty CP Lâm đặc sản xuất khẩu Quảng Nam (Forexco) vào hồi năm ngoái và trước đó, trong năm 2015, công ty này cũng đã đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần của Công ty CP Du lịch Kim Liên bằng nguồn vốn tự có. Tuy nhiên, sau đó, tổ chức thắng phiên đấu giá này là ThaiGroup của bầu Thuỵ.

Tổng giám đốc An Quý Hưng - ông Nguyễn Xuân Đông hiện còn đảm nhận chức vụ Tổng Giám đốc Công ty TNHH Mỹ nghệ Đức Hồng, Chủ tịch HĐTV Công ty TNHH An Quý Hưng Land, và từng có thời gian giữ cương vị Thành viên HĐQT Công ty cổ phần Vimeco (từ tháng 04/2014 – tháng 04/2017).

Ngày 27/4/2018, ông Nguyễn Xuân Đông cũng được bầu tham gia HĐQT Công ty cổ phần Đầu tư Hải Phát (mã HPX) và là một trong 2 Thành viên độc lập của công ty này.

Theo Dân trí

Eximbank và đại gia Chu Thị Bình sẽ "giáp mặt" tại toà?
“Sốc” đại gia nghìn tỷ bán tạp hoá; Cổ phiếu nhà Cường đôla giảm giá sau tin bất ngờ
Con trai nhà tư sản Trịnh Văn Bô và đại gia bí ẩn xứ Huế chi nghìn tỷ tranh mua cổ phần
Mất hơn 8.500 tỷ đồng, người giàu nhất Việt Nam vẫn khiến triệu người choáng ngợp
Bí ẩn đại gia 8X ở Huế dự chi hơn 5.400 tỷ đồng “thâu tóm” Vinaconex

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,350 ▲500K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,250 ▼500K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,905 ▲70K 7,060 ▲70K
Trang sức 99.9 6,895 ▲70K 7,050 ▲70K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NL 99.99 6,900 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,900 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,897 15,997 16,447
CAD 18,054 18,154 18,704
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,395 3,505
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,271 26,306 27,566
GBP 30,930 30,980 31,940
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.5 160.5 168.45
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,562 14,612 15,129
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,936 18,036 18,636
THB 627.46 671.8 695.46
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24605 24655 24995
AUD 15938 15988 16401
CAD 18097 18147 18551
CHF 27276 27326 27738
CNY 0 3398.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26475 26525 27030
GBP 31101 31151 31619
HKD 0 3115 0
JPY 161.85 162.35 166.86
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14606 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18228 18228 18589
THB 0 640 0
TWD 0 777 0
XAU 7890000 7890000 8050000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 14:00