Core SunShine

Công cụ nâng cao quan hệ khách hàng

10:07 | 10/04/2018

315 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hệ thống Core SunShine là một điểm khởi đầu hứa hẹn cho quá trình xây dựng văn hóa bán chéo sản phẩm, nâng cao quan hệ khách hàng trên tất cả các kênh giao dịch tại VietinBank.

Cửa đã mở

Omni - channel là phương thức marketing phối hợp các kênh một cách thống nhất, giúp tăng độ phủ sóng thương hiệu và quan tâm đến khách hàng nhiều hơn. Phương thức này không chỉ giúp nâng cao giá trị nhãn hiệu, mà còn thúc đẩy doanh số một cách đáng kể. Từ đa kênh (multi - chanel) tới omni - channel là cả một quãng đường dài và Core SunShine là một công cụ quan trọng, hỗ trợ đắc lực cho VietinBank trên lộ trình đó. Core SunShine đã cung cấp những tiện ích rất tốt cho các giao dịch viên của ngân hàng, giúp họ tiếp cận với văn hóa omni - channel một cách tự nhiên và thuận tiện hơn.

Không chỉ cung cấp tính năng giao dịch, giao diện của Touch Point (phần mềm giao dịch chi nhánh của hệ thống Core mới) còn như một hệ thống quản lý quan hệ khách hàng thu nhỏ với góc nhìn 360o về khách hàng. Đồng thời hệ thống này cũng có khả năng quản lý bán hàng, hỗ trợ bán chéo khá hấp dẫn.

Màn hình giao dịch của Touch Point cung cấp một bảng thông tin khách hàng tổng hợp với đầy đủ thông tin cần thiết về quan hệ khách hàng (các cảnh báo về khách hàng và từng tài khoản, các ghi chú và chi tiết liên quan tới khách hàng, các mục đang xử lý dở dang, lịch giao dịch với khách hàng…); các tùy chọn dịch vụ thích hợp; các cơ hội bán chéo sản phẩm. Ngay tại màn hình này, giao dịch viên có thể theo dõi đầy đủ tương tác với khách hàng trong toàn bộ hệ thống, trên các kênh khác nhau để có thể hiểu thêm về hành động và sự lựa chọn của khách hàng, tìm biện pháp xử lý những vướng mắc còn tồn đọng. Ngoài ra, những ghi chú được định dạng sẵn của hệ thống cũng góp phần làm rõ thông tin liên quan đến giao dịch của khách hàng.

cong cu nang cao quan he khach hang
Ảnh minh hoạ

Hơn thế nữa, thông tin khách hàng còn được tổng hợp và xử lý một phần để phục vụ công tác bán hàng. Hệ thống cung cấp cho nhân viên giao dịch bộ công cụ bán hàng khá hoàn chỉnh như: Phân tích nhu cầu tài chính từ các tài sản và khoản nợ hiện thời; sở thích giao dịch của khách hàng; so sánh sản phẩm dựa trên các tính năng, mức phí và lãi suất cùng các kịch bản bán hàng; quản lý các cơ hội và khách hàng tiềm năng.

Một điểm ưu việt khác của Touch Point là khả năng tối ưu hóa giao dịch trên từng kênh riêng lẻ cũng như toàn bộ hệ thống; đồng thời tăng cường khả năng bán chéo và giảm thiểu rủi ro cho khách hàng khi giao dịch đa kênh. Những yếu tố này được xử lý hài hòa trong Touch Point. Màn hình mở tài khoản liệt kê các sản phẩm, dịch vụ theo dạng cây, phân nhóm theo từng khu vực, cho phép lựa chọn dễ dàng và mở nhiều sản phẩm cùng lúc. Thông tin sản phẩm cụ thể cùng với các công cụ hỗ trợ giúp giao dịch viên dễ dàng bán chéo sản phẩm, ngăn ngừa gian lận với các trường hợp mở tài khoản xấu.

Thách thức vẫn còn

Hệ thống Core mới đã cung cấp những tính năng nổi trội; nhưng để đạt tới đích đến của một ngân hàng omni - channel, còn có rất nhiều việc phải làm.

Trước hết, cần tổ chức đào tạo để tất cả nhân viên giao dịch hiểu và sử dụng nhuần nhuyễn những tính năng hướng đến khách hàng của hệ thống Core. Nội dung đào tạo phải hướng tới văn hóa bán chéo xuyên kênh, vượt ra ngoài phạm vi hướng dẫn thực hiện từng loại giao dịch cụ thể. Phải làm sao để mỗi giao dịch viên hiểu làm thế nào để phục vụ tốt nhất yêu cầu của khách hàng, xác định và tận dụng những cơ hội bán chéo sản phẩm chứ không chỉ dừng lại ở mức “biết cách thực hiện giao dịch”. Tiếp đó, ngân hàng cần liên kết các ứng dụng và bổ sung những tính năng/hệ thống còn thiếu như phân tích nâng cao, trình diễn thông tin cá nhân hóa cho mỗi khách hàng trên tất cả các kênh giao dịch.

Nhưng quan trọng hơn hết, chúng ta phải hiểu rõ để đạt tới mô hình omni - channel không chỉ cần có giải pháp kỹ thuật. Có những vật cản rất lớn trên con đường tiến tới mô hình tương lai của ngân hàng: Các ốc đảo về tổ chức và vận hành; văn hóa hướng sản phẩm (thay vì hướng khách hàng); không có người/bộ phận chịu trách nhiệm chăm sóc khách hàng toàn diện hoặc họ không có “tiếng nói” với những bộ phận khác; quá trình phát triển sản phẩm rườm rà, không hiệu quả.

Ngân hàng cần phá vỡ bức tường ngăn cách các chức năng, bỏ lại mô hình kinh doanh tập trung vào sản phẩm và thay đổi cách nghĩ về phương pháp vận hành của các kênh giao dịch thì mới có thể thực sự đạt tới “cảnh giới omni - channel”.

Cần tổ chức đào tạo để tất cả nhân viên giao dịch hiểu và sử dụng nhuần nhuyễn những tính năng hướng đến khách hàng của hệ thống Core và phải hướng tới văn hóa bán chéo xuyên kênh.

Anh Tuấn

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.300 ▲500K 81.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 7,910 ▲20K 8,100 ▲20K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,100 ▲200K 81,100 ▲200K
SJC 5c 79,100 ▲200K 81,120 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,100 ▲200K 81,130 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,746.30 15,905.35 16,416.24
CAD 17,788.18 17,967.86 18,545.00
CHF 26,675.39 26,944.84 27,810.33
CNY 3,359.56 3,393.49 3,503.02
DKK - 3,529.14 3,664.43
EUR 26,123.05 26,386.92 27,556.48
GBP 30,490.18 30,798.16 31,787.43
HKD 3,088.24 3,119.43 3,219.63
INR - 296.48 308.35
JPY 158.88 160.48 168.16
KRW 15.92 17.68 19.29
KWD - 80,418.21 83,636.45
MYR - 5,184.94 5,298.23
NOK - 2,247.55 2,343.06
RUB - 256.11 283.53
SAR - 6,591.62 6,855.41
SEK - 2,284.40 2,381.48
SGD 17,924.11 18,105.16 18,686.71
THB 601.12 667.91 693.52
USD 24,590.00 24,620.00 24,960.00
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,927 16,027 16,477
CAD 18,001 18,101 18,651
CHF 26,915 27,020 27,820
CNY - 3,390 3,500
DKK - 3,546 3,676
EUR #26,353 26,388 27,648
GBP 30,916 30,966 31,926
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.45 160.45 168.4
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,256 2,336
NZD 14,603 14,653 15,170
SEK - 2,284 2,394
SGD 17,937 18,037 18,637
THB 627.21 671.55 695.21
USD #24,545 24,625 24,965
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24585 24635 24975
AUD 15962 16012 16415
CAD 18040 18090 18497
CHF 27163 27213 27616
CNY 0 3395.1 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26552 26602 27112
GBP 31086 31136 31598
HKD 0 3115 0
JPY 161.79 162.29 166.8
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18227 18227 18588
THB 0 639.8 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 15:00