Cơn "bão" giảm giá cho người tên Hải, Phượng sau trận thắng Philippines

08:26 | 08/12/2018

94 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ cửa hàng bán sầu riêng, quán ăn cho tới môi giới địa ốc cũng đua nhau giảm giá sâu cho người trùng tên với các cầu thủ.

"Ăn" theo chiến thắng của Việt Nam trước Philippines tối qua 6/12, hàng loạt cửa hàng, quán ăn, nhà hàng đã tung những chương trình khuyến mãi mà nhiều chủ hàng còn nhận định "mạnh như Black Friday". Có nơi thậm chí đưa ra chương trình giảm giá ngay sau khi trận đấu vừa kết thúc.

Một số cửa hàng thời trang mỹ phẩm trên đường Hai Bà Trưng (quận 3), Nguyễn Trãi (quận 5), Cô Giang (quận 1) có chương trình khuyến mãi 30% trên đơn hàng mua trong ngày 7/12. Riêng những khách hàng trùng tên với Hải, Phượng được giảm tới 50%. Một số cửa hàng dược phẩm còn tặng cả liệu trình chữa bệnh trị giá 2,7 triệu đồng cho khách hàng tên Quang Hải khi chia sẻ bài viết với bạn bè.

con bao giam gia cho nguoi ten hai phuong sau tran thang philippines
Nhiều cửa hàng tranh thủ cơ hội để kích cầu. Ảnh: Hoài Thu.

Không chỉ cửa hàng thời trang mỹ phẩm mà các shop bán phim chụp ảnh, sữa chua, quán cà phê, đơn vị giao hàng... cũng giảm giá 30-50% cho những khách hàng tên Hải và Phượng, không phân biệt nam nữ.

Ngoài thời trang, tiêu dùng, nhiều cơ sở bán xe hơi, đất, dịch vụ cho thuê phòng cũng "ăn theo" để kích cầu. Một số công ty giảm tới cả trăm triệu cho 5 khách hàng đầu tiên mua lô đất nền hoặc xe hơi trong tuần này. Ngay tới các ngân hàng cũng tuyên bố sẽ tính lãi suất "khủng" cho người gửi tiền tiết kiệm riêng trong hôm nay 7/12.

Cùng với Sài Gòn, nhiều cửa hàng từ thời trang đến thực phẩm tại Hà Nội cũng ồ ạt tung quảng cáo, khuyến mãi "sốc".

Một nhà hàng bít tết tại quận Ba Đình thông báo giảm 10% cho tất cả khách có tên giống 23 cầu thủ đến hết giải. Thậm chí, những khách Hàn Quốc có họ giống HLV Park Hang-seo còn được giảm 50%.

Với một số cửa hàng hoa quả cũng giảm giá 50.000-100.000 đồng cho 1-2 kg sầu riêng, dâu tây và miễn phí ship chỉ trong hôm 7/12.

Không chỉ giảm giá 20-30%, một số cửa hàng thời trang tại Hà Nội đã mạnh tay khuyến mãi lên đến 60% cho tất cả mặt hàng từ nay đến chung kết.

Cùng với Hà Nội, TP HCM thì nhiều cửa hàng, các địa điểm giải trí ở các tỉnh thành khác như An Giang, Nghệ An, Hải Phòng... cũng đua nhau giảm giá từ 10-50% cho những khách hàng trùng tên với người hùng của đội tuyển Việt Nam.

Theo Vnexpress.net

con bao giam gia cho nguoi ten hai phuong sau tran thang philippinesHLV Eriksson: “Đội tuyển Việt Nam mạnh nhất ở AFF Cup 2018”
con bao giam gia cho nguoi ten hai phuong sau tran thang philippines“Philippines thất bại khi không thể giải quyết đội tuyển Việt Nam ở 20 phút cuối”
con bao giam gia cho nguoi ten hai phuong sau tran thang philippinesNhóm bảo vệ đưa người trốn vé vào xem trận Việt Nam - Philippines

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 17:00