Cổ phiếu của VietinBank Securities chào sàn HOSE

21:10 | 21/06/2017

452 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 20/6, Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công Thương Việt Nam (VietinBank Securities, mã CTS) và Sở Giao dịch chứng khoán TP HCM (HOSE) tổ chức Lễ trao quyết định niêm yết và chào mừng ngày giao dịch chính thức cổ phiếu CTS.
co phieu cua vietinbank securities chao san hose
Nghi thức chào sàn HOSE của CTS.

Theo đó, hơn 90,42 triệu cổ phiếu của VietinBank Securities đã chính thức được niêm yết trên sàn HOSE với mã chứng khoán CTS, giá tham chiếu là 10.950 đồng/CP.

Ngay phiên giao dịch đầu tiên ở sàn HOSE, cổ phiếu CTS đã tăng gần hết biên độ, mức giá đóng cửa đạt 12.200 đồng, tăng hơn 6% so với giá tham chiếu và tăng gần 11% so với ngày tạm biệt sàn HNX. Đây cũng là mức giá cao nhất trong hơn 7 năm qua, khối lượng khớp lệnh cũng đạt kỷ lục với hơn 2,1 triệu cổ phiếu.

Trước đó, diễn biến cổ phiếu CTS trong phiên tạm biệt sàn HNX khá tích cực. Kết thúc phiên 14/6, CTS tăng 4,5% lên mức 11.500 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 1,07 triệu đơn vị.

Năm 2016, công ty có kết quả kinh doanh tốt với 138 hợp đồng tư vấn tài chính doanh nghiệp thành công, tổng giá trị thu xếp vốn đạt gần 23 ngàn tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế đạt 102 tỷ đồng, vượt 7,6% so với kế hoạch.

Năm 2017, Đại hội đồng cổ đông VietinBank Securities đặt kế hoạch lợi nhuận là 131,880 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2016.

Ông Khổng Phan Đức - Tổng Giám đốc VietinBank Securities - cho hay: Sau khi niêm yết cổ phiếu tại HOSE, công ty sẽ nhanh chóng hoàn thành việc trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông với tỷ lệ 8%, dự kiến thực hiện vào tháng 8/2017. Về kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2017, công ty ước đạt lợi nhuận trước thuế là 70 tỷ đồng, hoàn thành trên 50% kế hoạch đại hội đồng cổ đông giao.

Cũng bắt đầu từ ngày 20/6/2017, VietinBank Securities chính thức thay đổi nhận diện thương hiệu gồm tên viết tắt, logo, màu sắc nhận diện, cụ thể: Tên viết tắt VietinBankSc sẽ được thay thế bằng tên mới VietinBank Securities, logo, màu sắc nhận diện được đồng nhất theo thương hiệu Ngân hàng mẹ VietinBank.

VietinBank Securities (công ty thành viên của VietinBank) là công ty chứng khoán có uy tín tại Việt Nam. Thành lập năm 2000 với vốn điều lệ 55 tỷ đồng, hiện VietinBank Securities đã có những tích lũy giá trị về mọi mặt, vốn chủ sở hữu 1.070 tỷ đồng, vốn điều lệ hơn 904 tỷ đồng thuộc Top 10 công ty chứng khoán có vốn điều lệ lớn nhất trên thị trường, Top 10 công ty chứng khoán có doanh thu hoạt động IB lớn nhất thị trường.

Trần Nga

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,916 16,016 16,466
CAD 18,062 18,162 18,712
CHF 27,068 27,173 27,973
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,286 26,321 27,581
GBP 30,914 30,964 31,924
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.62 160.62 168.57
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,246 2,326
NZD 14,571 14,621 15,138
SEK - 2,267 2,377
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 628.92 673.26 696.92
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 18:00