Cỏ May Lai Vung: Chất lượng thay lời nói

16:26 | 09/10/2017

960 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với phương châm kinh doanh “Chất lượng thay lời nói”, Công ty TNHH Cỏ May Lai Vung đã thành công với sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Chất lượng là ưu tiên số 1

Tháng 12/2011, Công ty TNHH Cỏ May Lai Vung được thành lập và đầu tư Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi tại huyện Lai Vung (Đồng Tháp) với nguồn vốn đầu tư 250 tỷ đồng. Nhà máy gồm 3 dây chuyền sản xuất có công suất 170.000 tấn/năm, vận hành tự động thông qua hệ thống điều khiển hiện đại nhập khẩu từ Pháp, Thái Lan, Đan Mạch...

Tháng 7/2013, các sản phẩm mang thương hiệu Cỏ May chính thức được đưa ra thị trường. Với tiêu chí hoạt động “Mọi sản phẩm đều phải mang lợi ích cho người tiêu dùng”, thức ăn chăn nuôi của công ty đã nhanh chóng khẳng định vị thế, có sức cạnh tranh vượt trội so với các sản phẩm có mặt trên thị trường. Ông Phạm Minh Thiện - Giám đốc Công ty cho biết: "Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Cỏ May Lai Vung luôn xác định chất lượng sản phẩm là ưu tiên số 1. Đó là giá trị cốt lõi của chúng tôi và điều đó đã đưa thương hiệu Cỏ May vững vàng đi qua nhiều khó khăn, thách thức”.

Khi được hỏi về yếu tố then chốt để tạo nên thành công, Giám đốc Thiện nói: Vai trò và năng lực quản trị điều hành là rất quan trọng. Muốn thành công thì phải định hướng đúng, có cách làm đúng và đặc biệt là phải đảm bảo các yếu tố nguồn lực để thực thi. Và cũng theo Giám đốc Thiện thì “rất may mắn cho Cỏ May Lai Vung là luôn có VietinBank Sa Đéc là điểm tựa, là nguồn lực vững chắc cả về nguồn vốn cũng như giải pháp tài chính".

co may lai vung chat luong thay loi noi
Kho hàng của Công ty TNHH Cỏ May Lai Vung.

“Cùng với năng lực công nghệ và tâm huyết đầu tư, đổi mới để ngày càng có nhiều sản phẩm chất lượng, VietinBank Sa Đéc đã thật sự là bạn đồng hành tin cậy của Cỏ May Lai Vung. Trong những năm qua, Cỏ May Lai Vung luôn duy trì tốc độ phát triển ổn định hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) qua các năm đều đạt trên 25%” - Giám đốc Thiện thông tin thêm.

Sự tin tưởng gắn kết thành công

Khi tìm hiểu về mối quan hệ gắn bó giữa VietinBank Sa Đéc và Cỏ May Lai Vung, chị Lê Thị Bé Ba - Kế toán trưởng của Công ty cho biết: "Chúng tôi “bén duyên” trong mối quan hệ tín dụng với VietinBank Sa Đéc ngay từ những ngày đầu thành lập. Cách tiếp cận của cán bộ VietinBank Sa Đéc rất chuyên nghiệp, nhanh chóng và chân thành. Những vấn đề khúc mắc của Công ty đều được giải quyết linh hoạt; các tình huống khó đều được hai bên tập trung tháo gỡ".

Từ việc ban đầu chỉ là quan hệ tiền vay, mở các L/C thanh toán; đến nay VietinBank Sa Đéc đã cung cấp nhiều dịch vụ cho Cỏ May Lai Vung như tài trợ thương mại, tiết kiệm, thẻ tín dụng… Với sự tận tâm, năng động và chuyên nghiệp, VietinBank Sa Đéc đã tạo được uy tín và sự hài lòng từ phía công ty. VietinBank Sa Đéc đã trở thành địa chỉ quen thuộc, là lựa chọn hàng đầu của Cỏ May Lai Vung khi có nhu cầu về giao dịch tài chính.

Đánh giá về mối quan hệ giữa Cỏ May Lai Vung và VietinBank Sa Đéc, Giám đốc Thiện cho rằng: Cả hai bên đều có điểm chung là theo đuổi chất lượng và vì khách hàng. Với Cỏ May Lai Vung thì phương châm hoạt động là “Chất lượng thay lời nói”; còn với VietinBank cũng như VietinBank Sa Đéc thì đó là “Nâng giá trị cuộc sống”. Đây chính là sự “tâm đầu ý hợp” trong sự hợp tác để cùng phát triển thịnh vượng.

Gia Ngân

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,192 16,212 16,812
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,396 27,416 28,366
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,380 26,590 27,880
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.36 16.56 20.36
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,253 2,373
NZD 14,845 14,855 15,435
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 636.71 676.71 704.71
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 07:00