CLMV SEOM 18: Định hướng chiến lược phát triển kinh tế các nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam

13:00 | 13/01/2020

259 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 12/1, Hội nghị Quan chức kinh tế cấp cao Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam (CLMV SEOM) lần thứ 18 được tổ chức tại Hà Nội. Đây là cuộc họp SEOM quan trọng của cơ chế hợp tác kinh tế CLMV, được tổ chức trong chuỗi hội nghị thuộc khuôn khổ kênh hợp tác kinh tế ASEAN 2020 (ASEAN SEOM 1/51).

Tham dự hội nghị có Trưởng SEOM hợp tác kinh tế CLMV của các nước CLMV, đại diện Ban Thư ký ASEAN, đại diện các bộ, cơ quan hữu quan của các nước CLMV có thành phần trong cơ chế hợp tác kinh tế CLMV. Hội nghị do Trưởng SEOM CLMV của Lào điều hành theo cơ chế luân phiên.

clmv seom 18 dinh huong chien luoc phat trien kinh te cac nuoc campuchia lao myanmar viet nam
Lãnh đạo các nước tham dự CLMV SEOM 18 tại Hà Nội

Nội dung Hội nghị SEOM CLMV 18 tập trung vào các vấn đề chính: Trao đổi về kế hoạch triển khai kết quả Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế CMLV lần thứ 11 (được tổ chức ngày 5/9/2019 tại Bangkok, Thái Lan); Rà soát tình hình thực hiện Kế hoạch hành động CLMV 2019-2020; Thảo luận các bước, thủ tục cần thiết cho việc trình lên Hội nghị cấp cao CLMV thông qua tài liệu “Khung khổ phát triển CLMV” đã được các Bộ trưởng Kinh tế CLMV thống nhất tháng 9/2019;

Trao đổi với Ban Thư ký ASEAN về tình hình triển khai Kế hoạch công tác Sáng kiến Hội nhập ASEAN (IAI) giai đoạn III; và một số vấn đề liên quan khác; đề nghị Ban Thư ký ASEAN tiếp tục hỗ trợ các nước CLMV trong việc kết nối với các đối tác phát triển và xây dựng kế hoạch triển khai Khung khổ phát triển CLMV sau khi được các lãnh đạo cấp cao thông qua tại Hội nghị cấp cao CLMV sắp tới.

Khung khổ phát triển CLMV là văn kiện có tính định hướng chiến lược về hợp tác kinh tế giữa các nước CLMV, lần đầu tiên được xây dựng kể từ khi hình thành cơ chế hợp tác CLMV. Văn kiện này đưa ra tầm nhìn, mục tiêu, các lĩnh vực hợp tác ưu tiên, các khuyến nghị giải pháp để thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của các nước CLMV cũng như tăng cường sự phối hợp và hợp tác giữa các nước nhằm xây dựng một khu vực kinh tế CLMV phát triển và có sức cạnh tranh trong thời gian đến năm 2030.

clmv seom 18 dinh huong chien luoc phat trien kinh te cac nuoc campuchia lao myanmar viet nam
Toàn cảnh Hội nghị CLMV SEOM 18

Hội nghị cũng đã dành thời gian để thảo luận tình hình triển khai một số dự án do các đối tác phát triển tài trợ và hỗ trợ các nước CLMV trong việc hoàn thiện thể chế, nâng cao năng lực. Cụ thể là các dự án: Đánh giá khung pháp lý hiện tại về thương mại điện tử tại Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam (dự án do Nhật Bản tài trợ thông qua Quỹ Hội nhập ASEAN - Nhật Bản); Tăng cường xây dựng năng lực khoa học và công nghệ thông qua hợp tác giữa Đại học Công nghệ Madalay (Myanmar) và Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (dự án do Ấn Độ tài trợ);

Đơn giản hóa thủ tục đăng ký kinh doanh giai đoạn II (do New Zealand tài trợ); hỗ trợ Sáng kiến Hội nhập ASEAN (IAI) trong khuôn khổ Thị trường đơn nhất (ASEAN Single Market), dự án do Chính phủ Đức tài trợ thông qua Tổ chức Hợp tác Phát triển Đức (GIZ); thúc đẩy cạnh tranh trong khuôn khổ Sáng kiến Hội nhập ASEAN (ASEAN COMPETE), dự án do Chính phủ Đức tài trợ thông qua Tổ chức Hợp tác phát triển Đức (GIZ).

Hội nghị Quan chức Kinh tế cấp cao CLMV (CLMV SEOM) được tổ chức 2 lần một năm, bên lề các hội nghị SEOM ASEAN, có trách nhiệm rà soát, thực thi các chương trình hành động, đồng thời đề xuất định hướng và chương trình hành động trong thời gian tới, báo cáo lên Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế CLMV.

Theo Vụ Thị trường châu Á - châu Phi - Bộ Công Thương

clmv seom 18 dinh huong chien luoc phat trien kinh te cac nuoc campuchia lao myanmar viet nam

Việt Nam có chủ doanh nghiệp là phụ nữ nhiều nhất Đông Nam Á
clmv seom 18 dinh huong chien luoc phat trien kinh te cac nuoc campuchia lao myanmar viet nam

Mỹ đang thực sự quan tâm điều gì ở Đông Nam Á?
clmv seom 18 dinh huong chien luoc phat trien kinh te cac nuoc campuchia lao myanmar viet nam

Việt Nam dẫn đầu khu vực Đông Nam Á về tăng trưởng kinh tế số

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲50K 7,700 ▲50K
Trang sức 99.9 7,475 ▲50K 7,690 ▲50K
NL 99.99 7,480 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,036 16,136 16,586
CAD 18,224 18,324 18,874
CHF 27,575 27,680 28,480
CNY - 3,476 3,586
DKK - 3,579 3,709
EUR #26,608 26,643 27,903
GBP 31,226 31,276 32,236
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.53 161.53 169.48
KRW 16.59 17.39 20.19
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,262 2,342
NZD 14,724 14,774 15,291
SEK - 2,266 2,376
SGD 18,220 18,320 19,050
THB 637.5 681.84 705.5
USD #25,179 25,179 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25280 25470
AUD 16028 16078 16483
CAD 18247 18297 18699
CHF 27852 27902 28314
CNY 0 3477.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26783 26833 27335
GBP 31358 31408 31861
HKD 0 3115 0
JPY 163.06 163.56 179.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14733 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18493 18493 18844
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 12:45