Chuyện thật như đùa: Lá bàng lên sàn thương mại, rao bán 1.000 đồng/chiếc

07:03 | 22/05/2020

968 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại một số sàn thương mại điện tử, lá bàng khô được rao bán với giá 800 – 1.000 đồng/chiếc. Lá sẽ được đóng vào từng túi, hút chân không và bán theo lô 10 lá/túi hoặc 20 lá/túi.

Dạo 1 vòng quanh các sàn thương mại điện tử, lá bàng khô được rao bán nhộn nhịp với giá 800 - 1.000 đồng/chiếc. Theo quảng cáo của người bán, lá bàng khô có tác dụng chữa lành vết thương, giúp giữ sạch nước và ngăn chặn một số loại vi khuẩn, nấm mốc.

Chuyện thật như đùa: Lá bàng lên sàn thương mại, rao bán 1.000 đồng/chiếc

Lá bàng được rao bán rầm rộ trên các sàn thương mại điện tử

Anh Ngọc Bảo, tiểu tương bán lá bàng khô chia sẻ, trung bình mỗi ngày, anh bán ra thị trường từ 3 - 5kg lá. Hàng sẽ được người bán đóng vào từng túi, hút chân không và bán theo lô 10 hoặc 20 lá một túi. Để đảm bảo nguồn cung, anh phải đặt thợ đi nhặt lá bàng về hàng tuần.

"Với dân nuôi cá cảnh, họ chẳng lạ gì lá bàng nữa vì nó có quá nhiều công dụng. Đặc biệt là với những người nuôi cá chọi, cá betta, họ cực kỳ thích loại dược liệu này bởi giá thành rẻ và dễ kiếm" - anh Bảo cho hay

Ngoài ra, trong lá bàng có chứa chất violaxanthin, violeoxanthin, lutheinepoxid và luthein-izomer nên rất hữu ích trong việc nuôi cá cảnh. Các chất sẽ giúp làm giảm độ pH của nước, giúp cá không bị căng thẳng, chữa lành vết thương, kích thích sinh sản và tăng cường hệ miễn dịch.

Cá cảnh sống trong môi trường có lá bàng sẽ có bộ vây to, dầy, khỏe và sáng bóng. Không những thế lá còn giúp hấp thụ các chất hóa học độc hại sinh ra từ bể cá như NH3, H2S...

Chuyện thật như đùa: Lá bàng lên sàn thương mại, rao bán 1.000 đồng/chiếc

Lá bàng có rất nhiều công dụng trong việc nuôi cá cảnh.

Đồng quan điểm, anh Tùng, người bán lá bàng khô trên chợ mạng tâm sự, lá bàng có rất nhiều công dụng trong việc nuôi cá cảnh. Đối với những nhà nuôi cá chọi đá thì không thể thiếu lá bàng. Bởi mỗi khi cá đánh nhau, vây bị rách khá nhiều nên người nuôi thường bỏ vào bể một ít lá để giúp cá mau lành vết thương.

Cách sử dụng lá bàng cũng khá đơn giản, trước khi cho vào bể, lá cần rửa sạch và thay nước mới. Sau 1 - 2 ngày, lá sẽ làm đổi màu nước sang nâu và cung cấp một một số axit hữu cơ như axit humic và axit tannic.

"Tuy nhiên, dùng cái gì cũng thế, buộc phải theo tiên lượng mới đảm bảo an toàn. Đơn cử như 1 lá bàng khô sẽ dùng cho bể 8 - 10 lít nước và ngâm trong vòng 10 ngày" - anh Tùng bật mí.

Chuyện thật như đùa: Lá bàng lên sàn thương mại, rao bán 1.000 đồng/chiếc

Lá bàng khô thường được người bán đóng vào từng túi, hút chân không và bán theo lô 10 hoặc 20 lá mỗi túi.

Anh Trần Quân (Ba Đình, Hà Nội) người nuôi cá betta chia sẻ, trước đây, thi thoảng anh cũng hay đi nhặt lá bàng cho vào bể cá nhưng sau này công việc bận rộn thì hay mua trên mạng.

"Thực ra, lá bàng cũng dễ kiếm nên mua ở đâu cũng được, một là cửa hàng bán cá, hai là mua trên mạng. Với quan trọng, giá thành lá cũng rẻ nên tôi thường mua vài bịch vứt ở nhà, để khi nào cần thì luôn có sẵn" - anh nói.

Anh cho biết, đàn cá nhà anh từ khi dùng lá bàng rất khỏe, các bệnh về nấm gần như không có. Không những thế, các chất trong lá bàng còn giúp bảo vệ trứng cá khỏi sự tấn công của các vi khuẩn và tăng số trứng được thụ tinh.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,155 16,175 16,775
CAD 18,186 18,196 18,896
CHF 27,227 27,247 28,197
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,551 3,721
EUR #26,295 26,505 27,795
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.75 158.9 168.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,225 2,345
NZD 14,788 14,798 15,378
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,063 18,073 18,873
THB 631.03 671.03 699.03
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 22:45