Chứng khoán Mỹ, dầu thô cùng tăng

21:20 | 25/04/2020

212 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các chỉ số chính của Wall Street tăng hơn 1%, trong khi dầu thô Mỹ tăng gần 3% trong phiên cuối cùng của tuần giao dịch nhiều biến động.

Chốt phiên 24/4, chỉ số DJIA tăng 1,11% lên 23.775 điểm. S&P 500 tăng 1,39% lên 2.836 điểm. Tăng mạnh nhất là Nasdaq Composite với 1,65% lên 8.634 điểm.

Cổ phiếu Apple và Microsoft hôm qua đều tăng hơn 1%, kéo S&P 500 đi lên. Hai đại gia công nghệ này tuần tới sẽ công bố báo cáo tài chính quý I, giúp nhà đầu tư có đánh giá rõ nét về tác động của đại dịch với việc kinh doanh toàn cầu của họ.

Toàn bộ 11 nhóm ngành trong S&P 500 hôm qua đi lên. Công nghệ thông tin tăng 1,3% và hàng tiêu dùng không thiết yếu tăng 1,2%. Trong khi đó, cổ phiếu Boeing lại giảm 5,6% sau tin hãng này dự kiến giảm nửa sản lượng 787 Dreamliner.

Chứng khoán Mỹ, dầu thô cùng tăng
Nhân viên giao dịch trên sàn chứng khoán New York. Ảnh: Reuters

Tính chung cả tuần, S&P 500 giảm hơn 1% do nhà đầu tư lo ngại kinh tế lao dốc. Hoạt động kinh doanh trong tháng 4 của Mỹ thấp nhất hơn 10 năm và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã vượt 26 triệu trong 5 tuần. Đây là tuần đầu tiên trong 3 tuần các chỉ số chính của chứng khoán Mỹ đi xuống.

Dù vậy, S&P 500 cũng đã tăng hơn 25% từ đáy tháng 3. Các doanh nghiệp được kỳ vọng mở cửa trở lại nhiều sau khi số ca nhiễm tại đây có dấu hiệu đạt đỉnh. Nhiều bang của Mỹ đã lên kế hoạch nới lỏng phong tỏa.

Trên thị trường dầu thô, dầu thô Mỹ WTI giao tháng 6 hôm qua tăng 2,7% lên 16,94 USD một thùng, nhờ kỳ vọng Mỹ sẽ giảm sản xuất trong bối cảnh nhu cầu co lại và chỗ chứa thiếu hụt. Dù vậy, tính chung cả tuần, giá dầu này vẫn giảm 30% do đợt bán tháo đầu tuần. Hôm thứ hai, WTI giao tháng 5 xuống dưới 0 USD lần đầu tiên trong lịch sử.

"Nhu cầu dầu vẫn là yếu tố quyết định. Đến nay, có rất ít bằng chứng cho thấy tiêu dùng sẽ sớm tăng trở lại", Tom Essaye – nhà sáng lập The Sevens Report.

Dầu Brent hôm qua cũng tăng 0,52% lên 21,44 USD một thùng. Tính chung cả tuần, Brent mất 24% và WTI giảm 7%. Đây là tuần thứ ba liên tiếp giá dầu thô đi xuống.

Giới buôn dầu dự báo mức giảm của nhu cầu sẽ còn mạnh hơn cung trong nhiều tháng, do hoạt động kinh tế gián đoạn vì đại dịch. Các hãng sản xuất dầu có thể không giảm cung đủ nhanh hoặc sâu để kéo giá lên, đặc biệt trong bối cảnh GDP thế giới dự báo giảm 2% năm nay – tệ hơn cả khủng hoảng tài chính.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,183 18,193 18,893
CHF 27,224 27,244 28,194
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,303 26,513 27,803
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.72 158.87 168.42
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,794 14,804 15,384
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,071 18,081 18,881
THB 630.75 670.75 698.75
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00