Chứng khoán chiều 11/5: Bùng nổ

07:47 | 12/05/2016

218 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các cổ phiếu lớn được đẩy tăng mạnh trong chiều nay đã tạo nên phiên bùng nổ rất mạnh. VN-Index tăng trên tham chiếu tới 1,49%, mạnh chỉ sau phiên đột phá qua 580 điểm cách đây 12 phiên.
chung khoan chieu 115 bung no
VN-Index được hàng loạt cổ phiếu lớn tăng mạnh kéo lên đóng cửa ở đỉnh cao nhất trong ngày.

Thị trường vẫn duy trì được độ rộng tích cực từ phiên sáng, nhưng buổi chiều các mã tăng mạnh hơn và đặc biệt là sự cải thiện hơn của các mã trụ.

VNM tăng một bước giá, đóng cửa trên tham chiếu 2,1%. VCB tăng 5 giá, trên tham chiếu 0,82%. GAS tăng 1 giá, trên tham chiếu 1,96%. CTG tăng 5 giá, trên tham chiếu 3,45%. BID tăng 1 giá, +1,64%. MSN tăng 1 giá, +0,7%.

Toàn rổ VN30 ghi nhận 17 cổ phiếu tăng giá thêm so với phiên sáng, chỉ 2 mã lùi giá, đẩy chỉ số của nhóm tăng 1,22%. VN-Index tăng cao hơn, trên tham chiếu 1,49% nhờ có thêm BID, GAS và một độ rộng rất tốt: 155 mã tăng/72 mã giảm.

So với phiên sáng, độ rộng này đã cải thiện với 33 mã tăng và chỉ 5 mã giảm, chưa kể nhiều mã nới rộng mức tăng.

Các blue-chips vẫn là nhóm tăng tốt nhất và là nòng cốt của đà tăng phiên chiều. Chỉ số VNMidcap chỉ tăng 0,91%, VNSmallcap tăng 0,76%. Tuy nhiên hai nhóm này lại tập hợp gần như tất cả những cổ phiếu kịch trần (13/19 mã).

Những cổ phiếu đầu cơ nhỏ có được xung lực rất mạnh, tăng hết biên độ với thanh khoản rất cao là TLH, TSC, BCE, TTF, HAR, BGM, NVT.

Sàn Hà Nội rất kém khi các chỉ số đuối: HNX-Index tăng 0,26%, HNX30 tăng 0,36%, nhưng cũng đóng góp được 10 mã kịch trần. Chỉ có điều thanh khoản ở những cổ phiếu hết biên độ trên sàn này không đáng tin cậy, duy nhất AAA, SPI có thanh khoản tương đối.

Thanh khoản phiên chiều cũng có sự gia tăng đáng kể so với hai phiên đầu tuần. Tổng giá trị khớp lệnh đạt 1.029,6 tỷ đồng, tăng 22% so với chiều hôm qua. Giao dịch chủ yếu tập trung ở sàn HSX và sàn này cũng có nòng cốt là các cổ phiếu blue-chips. VN30 đóng góp gần 54% giá trị khớp của HSX buổi chiều.

Các cổ phiếu ngân hàng vẫn là trọng tâm thu hút dòng tiền chiều nay. VCB, CTG, BID lọt vào top 5 cổ phiếu giao dịch lớn nhất của phiên chiều, mặc dù tính chung cả ngày, những mã tạo thanh khoản lớn nhất là SBT, CII, HPG, SSI, VNM.

Nhà đầu tư nước ngoài cũng là nguồn lực quan trọng của thị trường hôm nay. Các giao dịch mua khớp lệnh tại HSX ghi nhận mức tăng 9,3% về giá trị, dù khối lượng chỉ tăng 2%. Như vậy dòng vốn này tập trung trở lại vào các blue-chips thị giá cao, thay vì các cổ phiếu thị giá thấp.

Xét theo giá trị mua vào qua khớp lệnh, HSX có tới 9 cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài rót vào từ 10 tỷ đồng trở lên. Đó là một danh sách mua rất ấn tượng vì các phiên trước, vốn ngoại vào nhiều nhưng lại tập trung chủ yếu ở số ít mã.

3 cổ phiếu ngân hàng lớn nhất là CTG, VCB, BID đều nằm trong danh sách mua ưu tiên của khối ngoại và thêm cả MBB. Ngoài ra là MSN, CTD, VIC, GAS, PVT cũng được mua rất lớn.

Có 6 mã nhận được mức vốn ròng trên 10 tỷ đồng hôm nay là CTG (23,1 tỷ), MSN (20,9 tỷ), MBB (12,5 tỷ), GAS (11,3 tỷ), PVT (10,4 tỷ) và BID (10 tỷ).

Lan Ngọc

Vneconomy

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▼400K 75,800 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▼400K 75,700 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
Cập nhật: 16/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
TPHCM - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Hà Nội - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Miền Tây - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 81.700 ▼400K 83.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 ▲100K 75.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 ▲80K 56.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 ▲60K 44.320 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 ▲40K 31.560 ▲40K
Cập nhật: 16/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Cập nhật: 16/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼400K 83,700 ▼400K
SJC 5c 81,700 ▼400K 83,720 ▼400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼400K 83,730 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 ▲100K 76,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 ▲100K 76,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,600 ▲100K 75,900 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,149 ▲99K 75,149 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,267 ▲68K 51,767 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,303 ▲41K 31,803 ▲41K
Cập nhật: 16/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,905 15,925 16,525
CAD 17,995 18,005 18,705
CHF 27,193 27,213 28,163
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,517 3,687
EUR #26,048 26,258 27,548
GBP 30,927 30,937 32,107
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.34 159.49 169.04
KRW 15.95 16.15 19.95
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,226 2,346
NZD 14,618 14,628 15,208
SEK - 2,237 2,372
SGD 17,977 17,987 18,787
THB 637.85 677.85 705.85
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 20:00