Cập nhật giá vàng 21/9: Giá vàng SJC tăng mạnh theo vàng thế giới

11:13 | 21/09/2018

2,816 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng chốt phiên sáng 21/9 ghi nhận giá vàng SJC đua theo giá vàng thế giới tăng 40.000 đồng/lượng.
Giá dầu thế giới 21/9: Giá dầu WTI về lại mốc 70 USD/thùng
Giá vàng hôm nay 21/9: Giá vàng tăng mạnh do đồng USD lao dốc
Cập nhật giá vàng 21/9: Giá vàng SJC tăng mạnh theo vàng thế giới
Ảnh minh hoạ.

Ghi nhận của Petrotimes vào hồi 11 giờ, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới đứng ở mức 1.209,45 USD/Ounce, tăng 2 USD/Ounce so với đầu phiên giao dịch và gần 7 USD/Ounce so với cuối phiên giao dịch ngày 20/9.

Trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe, ghi nhận vào lúc 22:37:59 giờ CT ngày 20/9, giá vàng thế giới giao tháng 12/2018 đứng ở mức 1.213,8 USD/Ounce, tăng 2,5 USD/Ounce trong phiên.

Theo đà tăng của giá vàng thế giới, giá vàng 9999 hôm nay cũng quay đầu tăng mạnh sau khi giảm 20.000 đồng/lượng trong phiên giao dịch ngày 20/9. Cụ thể, chốt phiên giao dịch sáng 20/9, giá vàng SJC 9999 đứng ở mức 36,55 – 36,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 40.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với đầu phiên giao dịch.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC 9999 được Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 36,58 – 36,68 triệu đồng/lượng, tăng 30.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.

Với mức điều chỉnh tương tự, 30.000 đồng/lượng, giá vàng SJC chốt phiên giao dịch sáng 21/9 được Phú Quý SJC niêm yết ở mức 36,57 – 36,67 triệu đồng/lượng.

Giá vàng 9999 chốt phiên giao dịch sáng 21/9 được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 36,59 – 36,67 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng Rồng Thăng Long chốt phiên giao dịch sáng 21/9 đứng ở mức 34,49 – 34,94 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng so với đầu phiên giao dịch.

Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index), thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác, sau khi giảm mạnh xuống mức 93,47 điểm đã tìm lại sự ổn định và tăng nhẹ. Chốt phiên giao dịch sáng 21/9, theo giờ Việt Nam, chỉ số đồng USD tăng nhẹ 0,01%, đứng ở mức 93,48 điểm.

Ở một diễn biến khác, tỷ giá trung tâm ngày 21/9 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.712 VND, tăng 7 đồng so với mức công bố sáng 20/9. Đây là mức cao kỷ lục mới của tỷ giá trung tâm, kỷ lục trước đó được thiết lập ở mức 22.710 đồng vào hôm 19/9. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hiện vẫn mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) nhưng bán ra ở mức 23.343 đồng (tăng 7 đồng). Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.392 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.032 VND/USD.

Minh Ngọc

Sau cú “ra tay hụt” của vợ sếp, cổ phiếu đại gia ngành ô tô tăng mạnh
Cú “đánh úp” bất ngờ khiến loạt đại gia mất tiền tỷ
Đại gia nào đứng sau thương vụ chuyển 24 triệu cổ phiếu HNG cho Hoàng Anh Gia Lai?
VN-Index “xuyên” mốc 1.000 điểm, nhà ông Hồ Hùng Anh có hơn 16.000 tỷ đồng
PV Power: Cổ phiếu dậy sóng, 8 tháng đầu năm thực hiện 73% chỉ tiêu doanh thu
Ra tay đúng lúc, đại gia Hồ Xuân Năng có ngay 1.600 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,244 16,344 16,794
CAD 18,278 18,378 18,928
CHF 27,287 27,392 28,192
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,702 26,737 27,997
GBP 31,233 31,283 32,243
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.85 159.85 167.8
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,814 14,864 15,381
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,194 18,294 19,024
THB 629.78 674.12 697.78
USD #25,166 25,166 25,476
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 11:00