Căng thẳng leo thang, Mỹ siết chặt hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc

07:45 | 01/08/2020

202 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mới đây, chính phủ Mỹ đã ban hành một số quy định về việc tăng giới hạn xuất khẩu nhằm ngăn chặn nguy cơ quân đội Trung Quốc có thể sở hữu được những công nghệ nhạy cảm.

Chính quyền Tổng thống Mỹ Donald Trump mới đây đã ban hành lệnh hạn chế xuất khẩu công nghệ hiện đại, với lo ngại những công nghệ tiên tiến này sẽ lọt vào tay quân đội Trung Quốc.

Căng thẳng leo thang, Mỹ siết chặt hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc
Quy định mới yêu cầu công ty Mỹ phải có giấy phép mới được xuất khẩu một số mặt hàng nhất định tới phía đối tác Trung Quốc có hoạt động hỗ trợ quân đội. Ảnh: AFP

Theo SCMP, các quy định mới có hiệu lực từ ngày 29/6 đã tăng yêu cầu đối với các công ty của Mỹ phải có giấy phép bán thiết bị cho các thực thể quân sự ở Trung Quốc, kể cả cho sử dụng dân sự.

Quy định mới cũng yêu cầu các công ty của Mỹ phải có giấy phép nếu muốn xuất khẩu công nghệ sang Trung Quốc, kể cả cho các thực thể phi quân sự.

Nước Mỹ đã áp dụng các quy định giới hạn trên với Nga và Venezuela trong hơn một thập kỷ qua. Tuy nhiên, những động thái mới này cũng cho thấy sự ứng phó toàn lực, trên mọi lĩnh vực của Mỹ đối với Trung Quốc, đập tan những tham vọng kiểm soát từ thương mại, cho đến công nghệ của Bắc Kinh.

Trong những năm gần đây, Bộ Thương mại, Bộ Quốc phòng và Bộ Ngoại giao Mỹ đã triển khai hàng loạt các quy định giới hạn việc chuyển giao công nghệ cho Trung Quốc. Các mặt hàng bị giới hạn xuất khẩu sang Trung Quốc bao gồm các bộ phận máy bay dân dụng và các thiết bị liên quan tới vật liệu bán dẫn.

Washington cũng xét duyệt các thương vụ thâu tóm công nghệ của Trung Quốc nghiêm ngặt hơn và đưa thêm nhiều doanh nghiệp, cá nhân ở đại lục vào "danh sách đen" cấm hợp tác, với lí do quan ngại an ninh quốc gia.

Theo Bloomberg, các động thái trên dường như được chính quyền Trump thúc đẩy nhằm kiểm soát cái mà Mỹ gọi là “mối đe dọa an ninh quốc gia tiềm tàng” từ Trung Quốc.

George Grammas, luật sư về thương mại quốc tế thuộc hãng luật Squire Patton Boggs ở Washington nhận định, đây mới chỉ là bước khởi đầu và Chính phủ Mỹ sẽ ban hành thêm nhiều quy định giới hạn xuất khẩu, kinh doanh giữa hai nước trong bối cảnh căng thẳng song phương tiếp tục leo thang.

Mỹ cũng ra quy định về bên thứ 3, nghĩa là những công ty nước ngoài vận chuyển hàng Mỹ tới Trung Quốc phải có sự đồng thuận từ cả chính phủ của quốc gia nơi công ty đặt trụ sở và chính phủ Mỹ.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,332 16,782
CAD 18,258 18,358 18,908
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,673 26,708 27,968
GBP 31,199 31,249 32,209
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.67 159.67 167.62
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,268 2,348
NZD 14,802 14,852 15,369
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 629.24 673.58 697.24
USD #25,135 25,135 25,445
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 12:00