Lâm Đồng:

“Cấm cửa” khoai tây Trung Quốc tại chợ nông sản Đà Lạt

05:00 | 19/09/2018

186 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi thực hiện lệnh cấm nông sản Trung Quốc tại chợ nông sản Đà Lạt, cơ quan chức năng đã kiểm tra và phát hiện trong chợ tồn đọng lượng một khoai tây Trung Quốc lớn, lập tức đã yêu cầu tiểu thương phải đưa ra khỏi chợ.

Từ ngày 15/9, UBND TP Đà Lạt đã nghiêm cấm mọi hành vi lưu trữ, vận chuyển, kinh doanh hàng hóa nông sản có xuất xứ ngoài địa phương vào chợ nông sản Đà Lạt.

cam cua khoai tay trung quoc tai cho nong san da lat
Từ ngày 15/9, UBND TP Đà Lạt cương quyết "cấm cửa" các loại nông sản Trung Quốc tại chợ đầu mối nông sản Đà Lạt

Sau khi thực hiện lệnh cấm, các cơ quan chức năng TP Đà Lạt đã tiến hành kiểm tra và thống kê số lượng khoai tây Trung Quốc còn tồn kho tại các quầy trong chợ nông sản Đà Lạt. Theo đó, có 12 tiểu thương kinh doanh tại chợ nông sản này đang còn tồn 270 tấn khoai tây Trung Quốc.

Đoàn kiểm tra đã yêu cầu các tiểu thương di chuyển ngay toàn bộ số khoai tây này ra khỏi chợ nông sản Đà Lạt. Nhiều tiểu thương kiến nghị lùi thời gian để tiêu thụ hết số khoai tây tồn kho nhưng không được cơ quan chức năng chấp thuận, bởi thời hạn di dời đã được thông báo cụ thể từ trước.

Nếu tiểu thương không chấp hành, các đơn vị chức năng sẽ tổ chức cưỡng chế chuyển số khoai tây Trung Quốc tồn kho ra khỏi chợ trong những ngày tới.

Theo ban Quản lý chợ nông sản Đà Lạt, tính đến chiều ngày 16/9, hiện còn 6 hộ tiểu thương, tồn đọng hơn 120 tấn khoai tây Trung Quốc tại các quầy, kho của họ ở chợ nông sản Đà Lạt.

Theo ông Nguyễn Văn Sơn, Phó Chủ tịch UBND TP Đà Lạt, chợ nông sản Đà Lạt được xây dựng với tiêu chí ban đầu là để hỗ trợ bà con nông dân tiêu thụ sản phẩm nông sản Đà Lạt.

Đây không phải chợ thông thường mà tiểu thương muốn bán gì thì bán. Các hộ kinh doanh tại chợ nông sản Đà Lạt nếu không đồng ý với quy chế này, có thể chuyển đến kinh doanh ở các chợ hoặc địa điểm khác. Chính quyền địa phương không cản trở quyền tự do kinh doanh của mọi người.

Theo Dân trí

cam cua khoai tay trung quoc tai cho nong san da lat 3 tháng, gần 600 tấn khoai tây Trung Quốc được nhập vào Đà Lạt, nông dân khốn đốn
cam cua khoai tay trung quoc tai cho nong san da lat Phát hiện thêm 1 vụ “chế biến” khoai tây Trung Quốc thành hàng Đà Lạt
cam cua khoai tay trung quoc tai cho nong san da lat Lật mặt tiểu thương "phù phép" khoai tây Trung Quốc thành hàng Đà Lạt

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,849 15,869 16,469
CAD 18,005 18,015 18,715
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,898 26,108 27,398
GBP 30,738 30,748 31,918
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.76 159.91 169.46
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,567 14,577 15,157
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 629.23 669.23 697.23
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 20:00