Bộ Tài chính tuyển dụng 39 sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ

16:17 | 23/10/2018

521 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 23/10 tại Hà Nội, Bộ Tài chính đã tổ chức Lễ công bố vào trao quyết định tuyển dụng công chức từ nguồn sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

Những năm qua, Bộ Tài chính đã quyết liệt triển khai rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Cùng với đó, công tác quản lý biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức và người lao động của Bộ cũng được Ban Cán sự Đảng, Lãnh đạo Bộ Tài chính chỉ đạo triển khai đồng bộ, thống nhất, đảm bảo từng bước thực hiện Kế hoạch hành động số 444/QĐ-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của BCHTW Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

Thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 24/1/2014 của Bộ Chính trị và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 5/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1108/QĐ-BTC ngày 10/7/2018 phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức Bộ Tài chính năm 2018 đối với các thí sinh đáp ứng các tiêu chuẩn, là học sinh giỏi, đạt giải trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia và là sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc hoặc có trình độ thạc sỹ theo đúng quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và đăng công khai 3 lần liên tiếp Thông báo tuyển dụng rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng từ ngày 16/7 - 20/7/2018.

bo tai chinh tuyen dung 39 sinh vien tot nghiep xuat sac can bo khoa hoc tre
Lãnh đạo Bộ Tài chính trao quyết định tuyển dụng công chức cho các cán bộ trẻ

Sau 3 tháng triển khai, kỳ tuyển dụng công chức Bộ Tài chính năm 2018 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP đã được thực hiện nghiêm túc, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định. Việc phỏng vấn do các thành viên Ban Kiểm tra sát hạch là thành viên của Hội đồng tuyển dụng, Thủ trưởng, lãnh đạo đơn vị có thí sinh dự tuyển thực hiện. Qua phỏng vấn đã kiểm tra được kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, cũng như kỹ năng tổng hợp, phân tích, trình bày và giao tiếp của các thí sinh.

Trên cơ sở kết quả phỏng vấn và nhu cầu, chỉ tiêu tuyển dụng của từng đơn vị thuộc Bộ Tài chính, ngày 10/10/2018, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1847/QĐ-BTC phê duyệt Kết quả tuyển dụng công chức Bộ Tài chính năm 2018 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và Quyết định số 1848/QĐ-BTC phê duyệt danh sách 39 thí sinh trúng tuyển công chức là những cá nhân xuất sắc được tuyển dụng vào 14 đơn vị Vụ, Cục thuộc Bộ Tài chính. Đây là những công chức đầu tiên được tuyển dụng theo chính sách thu hút, tạo nguồn từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và được đăng tải thông báo trúng tuyển trên Cổng TTĐT của Bộ Tài chính.

Việc tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ thể hiện sự tin tưởng của Đảng, Nhà nước và của Bộ Tài chính vào thế hệ trẻ, đồng thời thể hiện sự quan tâm, tạo điều kiện để các tri thức trẻ phấn đấu, rèn luyện và trưởng thành.

bo tai chinh tuyen dung 39 sinh vien tot nghiep xuat sac can bo khoa hoc tre Công khai thông tin người chây ỳ nợ thuế
bo tai chinh tuyen dung 39 sinh vien tot nghiep xuat sac can bo khoa hoc tre 9 tháng đầu năm 2018: Thu hồi 25.382 tỷ đồng tiền nợ đọng thuế
bo tai chinh tuyen dung 39 sinh vien tot nghiep xuat sac can bo khoa hoc tre Ngành Tài chính thực hiện gần 35 cuộc thanh, kiểm tra trong quý III.2018

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,099 16,119 16,719
CAD 18,256 18,266 18,966
CHF 27,375 27,395 28,345
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,546 3,716
EUR #26,265 26,475 27,765
GBP 30,882 30,892 32,062
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.2 160.35 169.9
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,780 14,790 15,370
SEK - 2,263 2,398
SGD 18,115 18,125 18,925
THB 633.91 673.91 701.91
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 18:00