Bình Phước: Bắt giữ lô điện thoại nhập lậu giá trị hàng chục tỉ đồng

11:05 | 04/06/2021

739 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục QLTT Bình Phước vừa phối hợp với lực lượng Công an tỉnh phát hiện và thu giữ 7.598 cái điện thoại di động các loại gồm các nhãn hiệu iPhone, Samsung...

Thông tin từ Cục Quản lý Thị trường (QLTT) Bình Phước, vào ngày 02/6, trên tuyến đường Quốc lộ 13 thuộc địa phận xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước, Đội QLTT số 6 (cơ động) thuộc Cục QLTT tỉnh Bình Phước đã phối kết hợp với Phòng Cảnh sát kinh tế và Phòng Cảnh sát giao thông – Công an tỉnh Bình Phước tiến hành bắt giữ một buôn lậu điện thoại di động với số lượng lớn.

Bình Phước: Bắt giữ lô điện thoại nhập lậu giá trị hàng chục tỉ đồng
Lực lượng liên ngành Bình Phước tiến hành khám xét lô hàng điện thoại di động nghi nhập lậu.

Khi phát hiện xe ô tô tải màu trắng mang biển kiểm soát 71C-064.47 đang di chuyển có dấu hiệu vận chuyển hàng hóa trái phép, lực lượng liên ngành đã yêu cầu dừng xe và tổ chức khám xét. Người trực tiếp điều khiển phương tiện là ông Hồ Thanh Cảnh (50 tuổi) trú ấp 4, xã Lộc Thái, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.

Thời điểm khám đối với phương tiện, Đội QLTT số 6 và lực lượng công an tỉnh Bình Phước đã phát hiện trên xe đang vận chuyển 30 bao tải màu xanh, mỗi bao có từ 01 đến 03 thùng bìa carton được dán băng keo.

Bình Phước: Bắt giữ lô điện thoại nhập lậu giá trị hàng chục tỉ đồng
Một số viên đá trắng trong lô hàng đang được gửi đi xét nghiệm.

Tiến hành mở các thùng carton nói trên lực lượng chức năng đã phát hiện bên trong có 7.598 cái điện thoại di động các loại gồm các nhãn hiệu: iPhone, Samsung... ngoài ra còn phát hiện có 81 viên màu trắng, nghi là đá chưa xác định được chủng loại và trọng lượng. Phía trong các túi nilong có kèm theo tờ giấy in chữ "GIA" và một số chữ nước ngoài.

Kiểm tra bước đầu cho thấy số hàng hóa trên có nguồn gốc, xuất xứ từ nước ngoài. Tại thời điểm đó, ông Hồ Thanh Cảnh người điều khiển phương tiện không xuất trình được hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ có liên quan để chứng minh nguồn gốc của hàng hóa.

Bình Phước: Bắt giữ lô điện thoại nhập lậu giá trị hàng chục tỉ đồng
Tài xế lái xe 71C-064.47 chứng kiến toàn bộ quá trình khám xét tang vật.

Với số lượng hàng hóa lớn, không rõ nguồn gốc xuất xứ, ước tính có giá trị hàng chục tỉ đồng nên lực lượng liên ngành đã niêm phong, tạm giữ toàn bộ tang vật đưa về Phòng Cảnh sát kinh tế để tiếp tục xác minh, làm rõ. Còn xe tải và hàng hóa trên xe vào thời điểm phát hiện bắt giữ đã được Trung tâm y tế huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước khử khuẩn phòng chống dịch Covid-19 theo quy định.

T.C

Vĩnh Phúc: Chuyển hồ sơ sang Công an xem xét hình sự vụ buôn bán dây điện Trần Phú Vĩnh Phúc: Chuyển hồ sơ sang Công an xem xét hình sự vụ buôn bán dây điện Trần Phú
Xương chân gà cũng trở thành hàng Xương chân gà cũng trở thành hàng "lậu"
Gần 10 tấn phân bón nhập khẩu nhưng không ghi xuất xứ Gần 10 tấn phân bón nhập khẩu nhưng không ghi xuất xứ
Khởi tố, bắt tạm giam giám đốc Công ty xăng dầu Long An Khởi tố, bắt tạm giam giám đốc Công ty xăng dầu Long An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼150K 74,250 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼150K 74,150 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,102.20 16,264.85 16,786.62
CAD 18,091.42 18,274.16 18,860.38
CHF 27,099.52 27,373.26 28,251.38
CNY 3,435.97 3,470.68 3,582.55
DKK - 3,580.88 3,718.00
EUR 26,507.58 26,775.33 27,960.99
GBP 30,864.41 31,176.18 32,176.30
HKD 3,163.87 3,195.83 3,298.35
INR - 304.33 316.49
JPY 158.70 160.31 167.97
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 82,302.93 85,593.16
MYR - 5,261.20 5,375.94
NOK - 2,266.72 2,362.95
RUB - 262.03 290.07
SAR - 6,759.09 7,029.30
SEK - 2,289.20 2,386.39
SGD 18,201.74 18,385.59 18,975.40
THB 605.28 672.53 698.28
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,272 16,372 16,822
CAD 18,294 18,394 18,944
CHF 27,337 27,442 28,242
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,737 26,772 28,032
GBP 31,276 31,326 32,286
HKD 3,169 3,184 3,319
JPY 160.12 160.12 168.07
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,212 18,312 19,042
THB 631.41 675.75 699.41
USD #25,135 25,135 25,475
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 09:00