Bình Dương hỗ trợ 286 tỷ đồng cho doanh nghiệp bị thiệt hại

22:11 | 18/06/2014

537 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Chiều ngày 18/6, UBND tỉnh Bình Dương tổ chức công bố mức hỗ trợ đợt 1 cho doanh nghiệp bị thiệt hại sau vụ gây rối xảy ra trên địa bàn tỉnh này vào giữa tháng 5 vừa qua.

Trong đợt 1 này, có 37 doanh nghiệp bị thiệt hại nặng được nhận hỗ trợ với số tiền ước tính gần 286 tỷ đồng, không tính các khoản gia hạn, ân hạn thuế. Các hỗ trợ bao gồm: miễn giảm tiền thuê đất, thuê cơ sở hạ tầng, miễn, giảm thuế nguyên phụ liệu nhập khẩu, miễn thuế nhập khẩu tài sản, thiết bị thay thế tài sản bị hư hại…

Đợt hỗ trợ này, Công ty ASAMA Việt Nam, Khu công nghiệp Sóng Thần 1 nhận hỗ trợ lớn nhất với mức hỗ trợ ước tính khoảng 64 tỷ đồng; tiếp theo là Công ty TNHH Dimand Việt Nam, khu công nghiệp Mỹ Phước 1 được hỗ trợ hơn 24 tỷ đồng; Công ty TNHH Việt Nam Mỹ Thanh được hỗ trợ hơn 11 tỷ đồng,…

Các doanh nghiệp bị thiệt hại sau vụ gây rối nhận hỗ trợ từ UBND tỉnh Bình Dương

Như vậy, ngoài những thiệt hại của doanh nghiệp được bảo hiểm chi trả mà trước đó Bộ Tài chính đã tạm ứng để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 114,7 tỷ đồng, UBND tỉnh Bình Dương đã xem xét hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp bị thiệt hại theo thẩm quyền với những sự hỗ trợ cụ thể trên từng lĩnh vực: xây dựng, thuế, hải quan, tài nguyên môi trường, lao động việc làm, bảo hiểm xã hội, ngân hàng…

Cụ thể như: trong lĩnh vực xây dựng, các doanh nghiệp bị thiệt hại nặng sẽ được miễn giấy phép xây dựng, khi xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình bị thiệt hại. Trong lĩnh vực hải quan, các doanh nghiệp được xem xét miễn, giảm thuế nhập khẩu, đặc biệt là nhập khẩu sửa chữa, thay thế máy móc, thiết bị, linh kiện bị hư hại, tổn thất… Trong lĩnh vực ngân hàng, các ngân hàng thương mại cam kết giữ nguyên hạn mức tín dụng được ký kết với các doanh nghiệp trước đây, xử lý cơ cấu nợ và gia hạn nợ cho 8 doanh nghiệp, với giá trị trên 90 tỷ đồng; giảm lãi suất từ 0,5 – 2% cho 28 doanh nghiệp…

Ngoài ra, UBND tỉnh Bình Dương cũng chỉ đạo các cơ quan, ban ngành đơn giản tối đa các thủ tục hành chính, không gây phiền hà cho các doanh nghiệp trong quá trình phục hồi sản xuất, khắc phục hậu quả của vụ gây rối. Trong thời gian tới, UBND tỉnh Bình Dương sẽ xem xét và tiếp tục hỗ trợ cho doanh nghiệp theo thẩm quyển.

 

Mai Phương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,849 15,869 16,469
CAD 18,005 18,015 18,715
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,898 26,108 27,398
GBP 30,738 30,748 31,918
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.76 159.91 169.46
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,567 14,577 15,157
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 629.23 669.23 697.23
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 20:00