Bình Định sắp có cảng biển gần 7.000 tỷ đồng?

19:59 | 03/06/2023

260 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND tỉnh Bình Định vừa có văn bản đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Thủ tướng chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư Dự án đầu tư cảng chuyên dùng Khu liên hợp gang thép Long Sơn giai đoạn 1 tại xã Hoài Mỹ, thị xã Hoài Nhơn.
Quy Nhơn - Tên mới trên bản đồ bất động sản hàng hiệu thế giớiQuy Nhơn - Tên mới trên bản đồ bất động sản hàng hiệu thế giới
Giải quyết kiến nghị về đóng phí sử dụng hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biểnGiải quyết kiến nghị về đóng phí sử dụng hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biển

UBND tỉnh Bình Định cho biết, Dự án đầu tư cảng chuyên dùng Khu liên hợp gang thép Long Sơn giai đoạn 1 gắn với Khu liên hợp gang thép Long Sơn, do Công ty CP Gang thép Long Sơn Phù Mỹ làm nhà đầu tư.

Dự án được thực hiện tại xã Hoài Mỹ, thị xã Hoài Nhơn. Vị trí này do nhà đầu tư đề xuất. Dự án có tổng mức đầu tư dự kiến 6.800 tỷ đồng được đầu tư từ vốn tự có của doanh nghiệp và vốn vay các tổ chức tín dụng. Khối lượng bốc dỡ hàng hóa theo hồ sơ thiết kế từ 21 - 23 triệu tấn/năm.

Bình Định sắp có cảng biển gần 7.000 tỷ đồng?
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Được biết, Dự án có Quy mô đề xuất thực hiện trong 2 giai đoạn. Giai đoạn 2021 - 2025 xây dựng 10 bến, với chiều dài cầu cảng 2.525m, khu hậu cần cảng khoảng 44ha và chiều dài đê/kè chắn sóng khoảng 4.000m, đáp ứng cho công suất 11 - 13 triệu tấn/năm.

Giai đoạn sau năm 2025 (đã bao gồm giai đoạn 2021 - 2025), cảng có quy mô 13 bến với tổng chiều dài cầu bến 3.525m; khu hậu cần cảng khoảng 44ha; chiều dài đê/kè chắn sóng khoảng 4.000m đáp ứng cho công suất 30 - 35 triệu tấn/năm.

Các hạng mục, thông số cho cả hai giai đoạn 2021 - 2025 và sau năm 2025 là khu cảng có bề rộng luồng 230m, cao độ đáy luồng -21m (hải đồ), 1 vũng quay tàu đường kính 670m và cỡ tàu đến 250.000 tấn. Trong đó, cảng chuyên dùng chỉ Phục vụ Khu liên hợp gang thép Long Sơn, không kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa.

Cũng theo UBND tỉnh Bình Định, việc nhà đầu tư xây dựng Cảng chuyên dùng Khu liên hợp gang thép Long Sơn tại thị xã Hoài Nhơn là phù hợp với định hướng phát triển hệ thống sản xuất gắn liền với hệ thống phân phối thép.

Cảng chuyên dùng phục vụ cho sản xuất của Khu liên hợp Gang thép Long Sơn có tính liên hoàn. Khi dự án cảng hình thành sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm của Khu liên hợp gang thép Long Sơn, đảm bảo tiến độ xuất nhập khẩu hàng hóa.

Khi cả 2 dự án đi vào hoạt động, kỳ vọng sẽ góp phần quan trọng trong việc phát triển công nghiệp, công nghiệp phụ trợ, dịch vụ cảng biển, qua đó đóng góp cho tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bình Định và các tỉnh duyên hải miền Trung và Tây Nguyên.

Theo tìm hiểu, Dự án đã được tỉnh Bình Định đưa vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang hoàn thiện và trình các bộ, ngành Trung ương thẩm định trong tháng 7/2023 và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 10/2023.

Tỉnh này cũng đề nghị nhà đầu tư là Công ty CP Gang thép Long Sơn Phù Mỹ cần đánh giá cụ thể, có các giải pháp kỹ thuật về mặt môi trường và báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,244 16,344 16,794
CAD 18,278 18,378 18,928
CHF 27,287 27,392 28,192
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,702 26,737 27,997
GBP 31,233 31,283 32,243
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.85 159.85 167.8
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,814 14,864 15,381
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,194 18,294 19,024
THB 629.78 674.12 697.78
USD #25,166 25,166 25,476
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 11:00