BIC chi trả hơn 800 triệu đồng tiền bảo hiểm người vay vốn

20:22 | 19/10/2017

649 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Năm 2017 được Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC) xác định là “năm Bancassurance” (Bancassurance được hiểu là việc các ngân hàng tham gia cung cấp các sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng thông qua mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch của mình) với việc đẩy mạnh toàn diện quan hệ hợp tác với các ngân hàng liên kết trên toàn quốc.
bic chi tra hon 800 trieu dong tien bao hiem nguoi vay von

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kênh Bancassurance, kể từ đầu năm, BIC đã có cơ hội đồng hành và chia sẻ với nhiều khách hàng hơn, đồng thời hỗ trợ các ngân hàng quản lý hiệu quả hơn rủi ro trong hoạt động kinh doanh.

Với vai trò là tấm lá chắn tài chính tin cậy của khách hàng và ngân hàng, vừa qua, tại Hà Tĩnh, BIC đã tiếp tục phối hợp với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Kỳ Anh (BIDV Kỳ Anh) tổ chức chi trả tiền bảo hiểm người vay vốn (BIC Bình An) cho đại diện gia đình khách hàng không may bị rủi ro.

Theo đó, khách hàng được chi trả bảo hiểm là ông Bùi Văn Minh, sinh ngày 14/1/1976, trú tại Tổ dân phố Đông Trinh, phường Kỳ Trinh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

bic chi tra hon 800 trieu dong tien bao hiem nguoi vay von

Lãnh đạo BIC và BIDV Kỳ Anh trao hơn 800 triệu đồng tiền bảo hiểm cho vợ của khách hàng Bùi Văn Minh

Đầu tháng 9/2017, ông Minh có vay vốn tại BIDV Kỳ Anh nhưng không may bị tai nạn điện giật và không qua khỏi. Với phương châm “khách hàng là trên hết”, ngay khi nhận được tin báo từ gia đình khách hàng và chi nhánh BIDV Kỳ Anh, BIC đã gấp rút thực hiện các công tác xác minh, thu thập hồ sơ và thông báo chi trả bồi thường chính thức tới gia đình khách hàng chỉ trong 5 ngày làm việc. Tổng số tiền chi trả cho gia đình ông Minh là 822.663.663 đồng.

Chia sẻ khi nhận số tiền chi trả từ BIC, bà Nguyễn Thị Hoa, vợ của ông Bùi Văn Minh, cho biết: “Gia đình tôi rất bất ngờ trước khoản tiền bồi thường rất lớn nhận được từ BIC. Số vốn này sẽ giúp cho gia đình tôi giảm bớt những khó khăn trong thời gian tới để sớm ổn định cuộc sống”.

Cùng với việc đồng hành với gia đình khách hàng Bùi Văn Minh, từ đầu năm 2017, BIC cũng đã chia sẻ khó khăn với rất nhiều khách hàng, trong đó, có những trường hợp chi trả bồi thường lớn như chi trả hơn 2 tỷ đồng tiền bảo hiểm BIC Bình An cho khách hàng Chu Thanh Phương tại Khánh Hòa hay bồi thường hơn 800 triệu đồng bảo hiểm BIC Bình An cho khách hàng Vũ Khắc Sinh tại Bắc Ninh và nhiều trường hợp chi trả khác.

Hải Phạm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,212 16,232 16,832
CAD 18,259 18,269 18,969
CHF 27,278 27,298 28,248
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,559 3,729
EUR #26,352 26,562 27,852
GBP 31,181 31,191 32,361
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.75 158.9 168.45
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,830 14,840 15,420
SEK - 2,255 2,390
SGD 18,093 18,103 18,903
THB 630.94 670.94 698.94
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 03:00