Bị người quen bán tin ngoại tình cho báo lá cải, tỷ phú Jeff Bezos vẫn kiếm 8 tỷ USD tuần qua

06:39 | 24/03/2019

193 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù bị anh trai của người tình bán thông tin ngoại tình cho báo lá cải với giá hời, tỷ phú Jeff Bezos vẫn kiếm tới 8 tỷ USD trong tuần qua.
Bị người quen bán tin ngoại tình cho báo lá cải, tỷ phú Jeff Bezos vẫn kiếm 8 tỷ USD tuần qua
Tỷ phú giàu nhất thế giới càng ngày càng trở nên giàu hơn khi vừa kiếm 8 tỷ USD trong tuần qua.

Tỷ phú Jeff Bezos đã trở thành tiêu điểm của nhiều tờ báo lá cải trong tuần qua khi lộ thông tin chính anh trai người tình tin đồn của ông đã bán thông tin về mối quan hệ của em mình cho tờ National Enquirer với giá 200.000 USD (hơn 4,6 tỉ đồng), giúp tờ báo lá cải này đưa tin đầu tiên về vụ bê bối ngoại tình gây chấn động thế giới.

Tỉ phú Jeff Bezos, nhà sáng lập đế chế Amazon, và những người thân tín vẫn luôn phỏng đoán cách tờ National Enquirer thuộc Tập đoàn truyền thông American Media LLC lấy được những tin nhắn riêng tư ông gửi riêng cho người tình của mình.

Thậm chí, một trong số những phỏng đoán đó còn ngầm ám chỉ rằng Saudi Arabia hoặc Nhà Trắng đứng sau sự việc này.

Tuy nhiên, báo Wall Street Journal (WSJ) tuyên bố sự thật lại đơn giản hơn rất nhiều. Chính anh trai của Lauren Sanchez, người tình "tin đồn" của ông chủ Amazon, đã bán thông tin cho National Enquirer với giá 200.000 USD.

Nhưng sau tất cả, tỷ phú giàu nhất thế giới này vẫn kiếm được gần 8,4 tỷ USD trong tuần qua, mức tăng trong một tuần lớn nhất kể từ tháng 11/2018.

Cụ thể, tính đến ngày 21/3, giá cổ phiếu của Amazon đã tăng 7,9%, giúp tổng tài sản của tỷ phú này đạt tới 145,3 tỷ USD. Vị CEO 55 tuổi hiện sở hữu 16% cổ phần của gã khổng lồ thương mại điện tử Amazon có trụ sở tại Seattle.

Bên cạnh đó, Amazon đã có những bước tiến lặng lẽ gần đây, khi tham gia vào lĩnh vực chăm sóc da với sự ra mắt của thương hiệu Belei vào giữa tuần qua. Dòng sản phẩm này có 12 món và có giá từ 40 USD trở xuống, bao gồm mặt nạ than hoạt tính và kem dưỡng ẩm Vitamin C được các nhà phân tích đón nhận.

Một tháng sau khi kế hoạch xây trụ sở thứ hai của Amazon ở New York bị đình trệ, các ưu đãi tài chính cho trụ sở ở Bắc Virginia đã được Hội đồng Hạt Arlington chấp thuận. Đó là khoản tài trợ trả cho hiệu suất sẽ cấp cho Amazon 23 triệu USD nếu trụ sở của nó rộng hơn 1,8 triệu m2 và được hoàn thành vào năm 2035. Amazon có kế hoạch đầu tư hơn 2 tỷ USD vào trụ sở thứ hai ở Arlington và tạo ra ít nhất 25.000 việc làm lương cao trong thời gian 12 năm tới.

Theo Dân trí

Tỷ phú tự thân và những thói quen dẫn đến thành công mỗi ngày
Soi đám cưới triệu đô của giới tỷ phú thế giới tại Việt Nam
KPMG trở thành đơn vị tư vấn xây dựng nền tảng hoạt động cho công ty Phú Long
Chỉ 1 tuần, tài sản ông Phạm Nhật Vượng đã tăng tới 1,3 tỷ USD
Khối tài sản của “tỷ phú nước mắm” Nguyễn Đăng Quang vẫn “sinh sôi”

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,904 16,004 16,454
CAD 18,057 18,157 18,707
CHF 27,060 27,165 27,965
CNY - 3,395 3,505
DKK - 3,534 3,664
EUR #26,269 26,304 27,564
GBP 30,932 30,982 31,942
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.59 160.59 168.54
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,243 2,323
NZD 14,564 14,614 15,131
SEK - 2,268 2,378
SGD 17,939 18,039 18,639
THB 629.19 673.53 697.19
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 16:00