Bi hài doanh nghiệp nợ thuế vì... nhà nước nợ tiền

07:10 | 28/08/2015

2,941 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Doanh nghiệp nợ thuế do Nhà nước đang thiếu nợ tiền của doanh nghiệp. 
hieu qua cua viec beu ten doanh nghiep no thueHiệu quả của việc “bêu tên” doanh nghiệp nợ thuế
het thoi doi no thue bang luat rungHết thời đòi nợ thuê bằng “luật rừng”?
cong khai doanh nghiep no thue co dung luat hay khongCông khai doanh nghiệp nợ thuế có đúng luật hay không?
doanh-nghiep-doi-tien-nha-nuoc-bang-cach-no-thue
Doanh nghiệp Phạm Trạng có tiền xây nhà nhưng không trả nợ thuế do đang bị Nhà nước thiếu nợ.

Ngày 27/8, ông Đỗ Phấn Khởi, Chi cục trưởng Chi cục Thuế huyện U Minh (tỉnh Cà Mau) xác nhận, Cục Thuế tỉnh Cà Mau đã có kết quả thanh tra thuế tại doanh nghiệp Phạm Trạng (thị trấn U Minh).

Ngành thuế của huyện U Minh đã ra quyết định truy thu thuế của doanh nghiệp Phạm Trạng trên 1,4 tỷ đồng.

Sau khi quyết định được ban hành, doanh nghiệp Phạm Trạng đã xin phân kỳ trả nợ thuế.

Ông Khởi cho biết, Cục Thuế tỉnh Cà Mau cũng đã có văn bản không đồng ý với hướng trả nợ phân kỳ. Chủ doanh nghiệp trên là ông Phạm Đại Ngãi (ngụ TP Cà Mau). Khi thành lập doanh nghiệp, ông Ngãi đang công tác trong cơ quan Nhà nước nên ông Phạm Thạnh Trị (em ông Ngãi) đứng tên làm giám đốc.

Bản thân ông Ngãi cũng đang bị Nhà nước nợ hơn 7 tỷ đồng. Ông Ngãi đang làm thủ tục để xin Cục Thuế tỉnh Cà Mau cho gia hạn đến khi thu hồi được số tiền Nhà nước đang nợ.

Tương tự, Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đô thị Dầu khí Cửu Long (gọi tắt là Công ty Cửu Long) được Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng xác định đang nợ thuế hơn 9 tỷ đồng, gồm: thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.

Công ty Cửu Long hiện đang thực hiện dự án kinh doanh nhà, đất tại Khu đô thị 5A (phường 4, TP Sóc Trăng).

Ngành thuế đã ra quyết định cưỡng chế Công ty Cửu Long qua tài khoản ngân hàng để thu nợ nhưng không có kết quả vì doanh nghiệp nợ thuế không còn tiền trong tài khoản. Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng dự tính sẽ cưỡng chế doanh nghiệp mạnh hơn bằng cách “không bán hóa đơn”.

Ông Nguyễn Triệu Dõng, Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty Cửu Long khẳng định, doanh nghiệp đang nợ tiền thuế nhưng Nhà nước cũng đang thiếu nợ lại doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng. Nguyên nhân là do trước đây, Công ty Cửu Long nộp tiền sử dụng đất nhiều hơn diện tích đất mà doanh nghiệp được giao để kinh doanh.

Nhà nước hiện vẫn đang nợ doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng. Công ty Cửu Long phải chờ nhận lại số tiền này mới có thể nộp thuế cho Nhà nước.

Phúc Đạt

Năng lượng Mới

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 08:00