Bầu Đức muốn “cứu giá” cổ phiếu nhưng… thiếu tiền!

13:00 | 10/07/2018

408 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đăng ký mua vào một khối lượng lớn 15 triệu cổ phiếu của Hoàng Anh Gia Lai, thế nhưng, ông Đoàn Nguyên Đức chỉ mua được 1 triệu đơn vị. Đây là lần thứ 2 ông Đức không mua hết số cổ phiếu đăng ký bất chấp giá HAG chỉ loanh quanh 5.000 đồng/cổ phiếu, mà nguyên nhân vẫn như cũ là “không thu xếp được tài chính”.
bau duc muon cuu gia co phieu nhung thieu tien
Bầu Đức hai lần đăng ký mua vào lượng lớn cổ phiếu nhưng đều bất thành do không đủ tiền

Đóng cửa phiên giao dịch ngày 10/7, trong khi VN-Index quay đầu giảm 2,39 điểm tương ứng 0,26% còn 915,12 điểm thì cổ phiếu HAG của Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai cũng đánh mất 190 đồng, tương ứng 3,7% còn 5.000 đồng.

Với mức giá này, cổ phiếu HAG tổng cộng đã giảm giá hơn 13% trong vòng 3 tháng qua và giảm 43,18% so với thời điểm 1 năm trước.

Trong bối cảnh giá cổ phiếu đi xuống, ông Đoàn Nguyên Đức (bầu Đức) – Chủ tịch Hoàng Anh Gia Lai đã hai lần liên tiếp đăng ký mua vào lượng lớn cổ phiếu của công ty. Động thái này của ông Đức được cho là nhằm “cứu giá” cổ phiếu, tác động đến tâm lý nhà đầu tư từ đó kích cầu đối với HAG.

Cụ thể, trong lần đầu, ông Đức đăng ký mua 20 triệu cổ phiếu HAG vào tháng 5/2018 nhằm tăng sở hữu lên 344,76 triệu đơn vị (tương ứng 37,17%) nhưng chỉ mua được gần 4,8 triệu cổ phiếu (tức 1/5 lượng đăng ký).

Ngay sau đó, ông lại đăng ký mua tiếp 15 triệu cổ phiếu HAG vào tháng 6/2018. Tuy nhiên, theo văn bản báo cáo kết quả giao dịch của ông Đức lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM (HSX) thì khối lượng mua vào lần này cũng chỉ đạt vỏn vẹn 1 triệu đơn vị. Tỷ lệ mua thành công chỉ đạt chưa tới 7%.

Lý do cả hai lần đều không mua hết số cổ phiếu đã đăng ký được ông Đoàn Nguyên Đức giải thích do “chưa thu xếp kịp tài chính”.

Mặc dù vậy, tổng số tiền mà Chủ tịch Hoàng Anh Gia Lai phải bỏ ra mua vào cổ phiếu trên sàn trong hai đợt giao dịch nói trên cũng phải lên tới 25 - 26 tỷ đồng.

Qua các lần giao dịch nói trên, bầu Đức đã nâng khối lượng cổ phiếu nắm giữ tại Hoàng Anh Gia Lai lên 330.560.533 đơn vị, chiếm 35,64% vốn điều lệ.

Chia sẻ với cổ đông và giới báo chí tại phiên họp đại hội đồng cổ đông thường niên 2018 của Hoàng Anh Gia Lai tổ chức ngày 23/6 vừa qua, ông Đức từng cho biết việc mua vào cổ phiếu của công ty là bởi giá cổ phiếu đã về mức hấp dẫn.

bau duc muon cuu gia co phieu nhung thieu tien
Giá cổ phiếu HAG tuy có phục hồi nhẹ song vẫn trong vùng giá rẻ

Theo Dân trí

Cổ đông thờ ơ với đợt huy động vốn 2.200 tỷ của Bầu Đức
Cổ phiếu giá “trà đá”, nhà đầu tư vẫn yêu bầu Đức?
Hành trình trồng chuối của Bầu Đức
Hoàng Anh Gia Lai dừng mảng cọ dầu, dồn lực trồng cây ăn trái
Bầu Đức bị cổ đông phàn nàn vì giá cổ phiếu quá thấp
Bầu Đức ví nợ HAG như bệnh ung thư cần phải xạ trị
Nếu không được "cứu", bầu Đức sẽ bán 20.000 ha cao su cho Trung Quốc

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 75,600
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 75,500
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,650
Trang sức 99.9 7,425 7,640
NL 99.99 7,430
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 7,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 7,680
Miếng SJC Thái Bình 8,210 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,210 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,210 8,400
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 19/04/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,005 16,025 16,625
CAD 18,145 18,155 18,855
CHF 27,364 27,384 28,334
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,538 3,708
EUR #26,211 26,421 27,711
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,747 14,757 15,337
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 637.8 677.8 705.8
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 19/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 01:45