Bắt thuốc lá lậu sẽ được hỗ trợ 4.500 đồng/bao

14:32 | 18/09/2016

439 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đây là nội dung quy định về mức hỗ trợ cho các lực lượng chức năng phòng chống thuốc lá lậu tại Dự thảo Thông tư hướng dẫn cơ chế huy động kinh phí hỗ trợ hoạt động phòng chống buôn lậu thuốc lá vừa được Bộ Tài chính đưa ra lấy ý kiến trước khi ban hành.

Theo đó, từ ngày 1/1/2017, mỗi bao thuốc lá nhập lậu bị bắt giữ, các cơ quan thực thi sẽ được hỗ trợ 4.500 đồng, mức này tăng 1.000 đồng/bao so với hiện nay (3.500 đồng/bao). Bộ Tài chính đang lấy ý kiến của các cơ quan, bộ ngành và các doanh nghiệp (DN) thuộc Hiệp hội thuốc lá Việt Nam để có phương án thực hiện đồng bộ ở các ngành, địa phương và lực lượng liên quan.

tin nhap 20160918142902
Thuốc lá nhập lậu bị bắt giữ (ảnh minh họa)

Trước đó, Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam cũng kiến nghị Bộ Tài chính về nâng mức hỗ trợ các lực lượng chức năng làm nhiệm vụ phòng chống buôn lậu thuốc lá từ 3.500 đồng lên 4.5000 đồng/bao, bao gồm cả kinh phí tiêu hủy. Về việc này, trước đó, Bộ Công Thương đề nghị tăng mức hỗ trợ lên 5.500 đồng/bao, trong đó 1.000 đồng/bao cho tiêu hủy. Tuy nhiên, sau khi xem xét các ý kiến, Vụ Chính sách Thuế (Bộ Tài chính) đưa ra mức hỗ trợ tăng từ 3.500 đồng lên 4.5000 đồng (đã bao gồm chi phí tiêu hủy).

Hiện theo quy định, kinh phí hỗ trợ các lực lượng chống buôn lậu thuốc lá được lấy từ Quỹ phòng chống tác hại thuốc lá (PCTHTL) do Trung ương quản lý và có sự đóng góp của các DN sản xuất thuốc lá thuộc Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam.

Theo báo cáo của Bộ Tài chính, năm 2015, các lực lượng chức năng đã bắt giữ được 15.064 vụ buôn lậu thuốc lá, tịch thu hơn 10 triệu bao. Hiệp hội thuốc lá đã hỗ trợ hơn 33 tỷ đồng cho các lực lượng bắt giữ và tiêu hủy.

Theo thông tin, đầu năm 2016, Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam đã kiến nghị Chính phủ và Quốc hội sửa Luật Phòng Chống tác hại thuốc lá nhằm chuyển việc quản lý Quỹ PCTHTL về Bộ Tài chính để phù hợp với chuyên môn bởi hiện quỹ này còn thừa nhiều tiền, trong khi các lực lượng chức năng chống buôn lậu thuốc lá thiếu kinh phí, phương tiện.

Hiện, công tác phòng chống buôn lậu thuốc lá được thực hiện ở nhiều nơi, địa phương (vùng giáp biên và cảng biển, hàng không) như lực lượng như: hải quan, biên phòng, Ban chỉ đạo 389 tại các địa phương, thuế, công an... Tuy nhiên, tham gia nhiều nhất vẫn là lực lượng quản lý thị trường ở các Sở Công Thương.

Theo Hiệp hội thuốc lá Việt Nam, năm 2015, Quỹ PCTHTL đã hỗ trợ Bộ Công Thương để chi cho các lực lượng chức năng hơn 1,9 tỷ đồng để triển khai các công tác PCTHTL, trong đó có công tác truyền thông. Đến hết ngày 31/12/2015, Bộ này sử dụng hết 789 triệu đồng.

Trong kế hoạch năm 2016, Bộ Công Thương đề nghị Quỹ PCTHTL hỗ trợ 8 tỷ đồng cho hoạt động PCTHTL; trong đó có kinh phí cho hội nghị, hội thảo về chống buôn lậu thuốc lá, tập huấn nâng cao năng lực cho lực lượng quản lý thị trường, truyền thông về tác hại của việc sử dụng thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả...

Nguyễn Tuyền

Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 01:45