Bảo Việt (BVH) đạt 1.037 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế

11:30 | 04/12/2019

368 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Bảo Việt vừa công bố kết quả kinh doanh 9 tháng năm 2019 (sau soát xét), theo đó Bảo Việt và các đơn vị thành viên ghi nhận mức tăng trưởng khả quan với tổng doanh thu hợp nhất đạt 32.568 tỷ đồng, tăng 5,4% so với cùng kỳ năm 2018.

Hoàn thành 84,6% kế hoạch năm

Theo đó, tổng doanh thu hợp nhất tính đến hết quý III/2019 đạt 32.568 tỷ đồng, tăng 5,4% so với cùng kỳ năm 2018; lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 1.037 tỷ đồng, hoàn thành 84,6% kế hoạch năm. Tổng tài sản hợp nhất tại ngày 30/9/2019 đạt 121.824 tỷ đồng.

Tổng doanh thu Công ty Mẹ đạt 1.082 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế đạt 809 tỷ đồng, hoàn thành 74,9% kế hoạch năm. Tổng tài sản Công ty Mẹ tại ngày 30/9/2019 đạt 14.783 tỷ đồng; vốn chủ sở hữu đạt 14.237 tỷ đồng.

bao viet bvh dat 1037 ty dong loi nhuan sau thue
Bảo Việt (BVH) đạt 1.037 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế

Dẫn đầu thị trường bảo hiểm nhân thọ

Tổng doanh thu của Bảo Việt Nhân thọ đạt 23.090 tỷ đồng, tăng trưởng 5,3% trong đó tổng doanh thu phí bảo hiểm đạt 18.198 tỷ đồng, tăng trưởng 17,4% so với cùng kỳ năm 2018, tiếp tục giữ vững ngôi vị số 1 thị trường về tổng doanh thu phí bảo hiểm.

Bảo Việt Nhân thọ ra mắt sản phẩm ‘An Phát Cát Tường’ - giải pháp tài chính ưu việt giúp người dân Việt Nam được bảo vệ và đảm bảo về tài chính trước các rủi ro khó lường, trong đó có quyền lợi chi trả cho rủi ro mắc bệnh ung thư từ ngay giai đoạn đầu và đột quỵ, hỗ trợ tài chính để khách hàng an tâm điều trị, đồng thời có giải pháp tích lũy hiệu quả cho các kế hoạch tương lai.

Nhằm mang đến các giá trị gia tăng cho khách hàng, Bảo Việt Nhân thọ liên tục nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông minh vào quá trình quản lý vận hành và phục vụ khách hàng như chatbot tự động phục vụ khách hàng 24/24 giờ; đa dạng hình thức thanh toán; rút ngắn thời gian giải quyết quyền lợi bảo hiểm chỉ còn 15 phút - là thời gian ngắn nhất được công bố trên thị trường cho tới nay, ra mắt ứng dụng MyBVLife, phục vụ khách hàng nhanh chóng và thuận tiện nhất.

Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ đạt 8.719 tỷ đồng

Tổng doanh thu của Bảo hiểm Bảo Việt đạt 8.719 tỷ đồng, tăng trưởng 5,6%, trong đó doanh thu phí bảo hiểm gốc đạt 7.794 tỷ đồng, tăng trưởng 7,1% so với cùng kỳ năm 2018, khẳng định vị thế số 1 ngành bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam. Bảo hiểm Bảo Việt đã tập trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong kinh doanh và quản trị, giúp việc tra cứu, truy cập thông tin nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm thời gian hơn cho khách hàng đồng thời gia tăng việc bảo mật và quản lý hệ thống.

Bảo hiểm Bảo Việt vừa cho ra mắt nhóm sản phẩm mới bao gồm Bảo hiểm du lịch (Travel Easy), Bảo hiểm trễ chuyến bay (Flight Easy), Bảo hiểm thiết bị điện tử (Gadget Easy) và Bảo hiểm hàng hóa (E-cargo Policy) trên nền tảng ứng dụng công nghệ 4.0.

Khách hàng sẽ hoàn toàn chủ động trong việc mua, đăng ký, quản lý và theo dõi các đơn hàng bảo hiểm của mình thông qua phần mềm trực tuyến. Việc yêu cầu bảo hiểm cũng dễ dàng và nhanh gọn hơn khi các thủ tục đều được thực hiện trên nền tảng công nghệ mới. Đặc biệt, đối với sản phẩm Bảo hiểm trễ chuyến bay (Flight Easy), khách hàng sẽ ngay lập tức nhận được bồi thường khi có thông báo từ hệ thống với vài bước cung cấp thông tin trực tuyến mà không cần phải chờ đợi hay nộp nhiều loại hồ sơ giấy tờ.

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,207 16,227 16,827
CAD 18,270 18,280 18,980
CHF 27,285 27,305 28,255
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,311 26,521 27,811
GBP 31,066 31,076 32,246
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.86 160.01 169.56
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,240 2,360
NZD 14,830 14,840 15,420
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,114 18,124 18,924
THB 633.71 673.71 701.71
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 18:00