Bảo hiểm PVI tạm ứng 11 tỷ đồng bồi thường cho các khách hàng

17:30 | 15/12/2017

434 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 14/12 tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam, đoàn công tác của Bộ Tài chính đã có chuyến kiểm tra công tác bồi thường bảo hiểm cho cá nhân, tổ chức bị thiệt hại do bão số 12 gây ra. Tham gia chuyến công tác, Bảo hiểm PVI đã thực hiện tạm ứng bồi thường 11 tỷ đồng cho các khách hàng tại Quảng Nam chịu thiệt hại do bão số 12 gây ra.
bao hiem pvi tam ung 11 ty dong boi thuong cho cac khach hang
Đoàn công tác Bộ Tài chính và đại diện Bảo hiểm PVI thăm hỏi, chia sẻ với khách hàng bị thiệt hại do bão số 12.

Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, hoàn lưu bão số 12 đã gây ra trận lũ lịch sử gây thiệt hại nặng về nông nghiệp khi có 2.065 ha hoa màu bị thiệt hại; 415.000 chậu cây cảnh bị ngập, hư hỏng, chủ yếu tại Hội An; 2.929 ha cây trồng bị ngã đổ; trên 2.000 cây bóng mát, cây xanh đô thị bị ngã đổ; trên 3.700 con gia súc bị chết và 255.000 con gia cầm bị nước cuốn trôi; 204 ha ao nuôi cá bị sạt lở… Nhiều công trình giao thông, cơ sở công nghiệp bị hư hỏng hoàn toàn hoặc một phần ảnh hưởng đến cuộc sống và sản xuất kinh doanh tại tỉnh.

Ông Trương Duy Thảo, Phó Giám đốc Ban Quản lý các Dự án Đầu tư Xây dựng huyện Nam Trà My, là người đại diện nhận số tiền tạm ứng từ Bảo hiểm PVI cho hay: "Sau khi bão lũ xảy ra, các đơn vị bảo hiểm có hợp đồng bảo hiểm với chúng tôi đã cử cán bộ đến hiện trường khảo sát, đo đếm khối lượng, xác định mức độ thiệt hại để đề ra mức độ bồi thường. Công tác chi trả bồi thường bảo hiểm diễn ra thuận lợi".

Ông Nguyễn Quang Huyền, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Giám sát Bảo hiểm, Bộ Tài chính cho biết, nhằm nắm bắt kịp thời tình hình bồi thường bảo hiểm và những vướng mắc phát sinh để đẩy nhanh việc giải quyết bảo hiểm, Bộ Tài chính đã cử đoàn công tác tới nhiều địa phương với sự tham gia của đại diện các doanh nghiệp bảo hiểm và đơn vị liên quan nhằm thu thập thông tin cụ thể về tình hình bồi thường của doanh nghiệp đối với người tham gia bảo hiểm. Nhìn chung, công tác tạm ứng bồi thường đang được tích cực triển khai.

“Trong các đợt thiên tai, bão lụt hay sự cố nghiêm trọng trước đây, Bảo hiểm PVI cũng thường xuyên cử đoàn công tác trực tiếp sát cánh cùng khách hàng tìm biện pháp khắc phục tổn thất một cách nhanh nhất để khách hàng có thể nhanh chóng ổn định cuộc sống và sản xuất, cũng như hạn chế tối đa ảnh hưởng tới môi trường tại địa phương” - ông Vũ Văn Thắng, Phó Tổng giám đốc Bảo hiểm PVI chia sẻ.

Theo báo cáo của các doanh nghiệp bảo hiểm, tính đến ngày 1/12/2017, có 13 tỉnh, thành phố bị thiệt hại do bão gây ra, ước tính tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm là 1.514 tỷ đồng. Đến nay, các doanh nghiệp bảo hiểm đã giải quyết/tạm ứng bồi thường trên 70 tỷ đồng.

Phạm Khánh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼150K 74,250 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼150K 74,150 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,102.20 16,264.85 16,786.62
CAD 18,091.42 18,274.16 18,860.38
CHF 27,099.52 27,373.26 28,251.38
CNY 3,435.97 3,470.68 3,582.55
DKK - 3,580.88 3,718.00
EUR 26,507.58 26,775.33 27,960.99
GBP 30,864.41 31,176.18 32,176.30
HKD 3,163.87 3,195.83 3,298.35
INR - 304.33 316.49
JPY 158.70 160.31 167.97
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 82,302.93 85,593.16
MYR - 5,261.20 5,375.94
NOK - 2,266.72 2,362.95
RUB - 262.03 290.07
SAR - 6,759.09 7,029.30
SEK - 2,289.20 2,386.39
SGD 18,201.74 18,385.59 18,975.40
THB 605.28 672.53 698.28
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,272 16,372 16,822
CAD 18,294 18,394 18,944
CHF 27,337 27,442 28,242
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,737 26,772 28,032
GBP 31,276 31,326 32,286
HKD 3,169 3,184 3,319
JPY 160.12 160.12 168.07
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,212 18,312 19,042
THB 631.41 675.75 699.41
USD #25,135 25,135 25,475
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 09:00