Bảo hiểm “giảm sốc” cho rủi ro

13:47 | 22/05/2018

308 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đi đường xa khó tránh bị vấp ngã. Kinh doanh lâu dài khó tránh được rủi ro. Tuy nhiên, phải làm sao để rủi ro không ảnh hưởng lớn đến sự tồn vong của doanh nghiệp (DN) khiến DN có thể bị phá sản hay phải tái cơ cấu… cần có người “giảm sốc”: Bảo hiểm rủi ro.

Bảo hiểm rủi ro hoạt động

Bản thân từ “bảo hiểm” (BH) đã nói lên tất cả sự cần thiết của việc bảo vệ khỏi những nguy hiểm, rủi ro. BH bảo đảm về mặt tài chính nhằm khắc phục hậu quả khi rủi ro xảy ra. Cá nhân BH cho các biến cố ốm đau, bệnh tật. Tổ chức BH cho các biến cố do yếu tố bên ngoài (suy thoái kinh tế, mất điện, bão lũ, chiến tranh…) và yếu tố bên trong (gian lận, sai sót của nhân viên…). Sự phát triển về quy mô và tính phức tạp của sản phẩm BH cho thấy nhu cầu BH ngày càng cao và đa dạng.

bao hiem giam soc cho rui ro
Khách hàng giao dịch tại VietinBank

Là ngân hàng tiên phong tại Việt Nam về công tác quản lý rủi ro hoạt động, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) luôn nỗ lực không ngừng trong việc thường xuyên cập nhật các thông lệ quốc tế để có ứng dụng hiệu quả trong công tác chuyển giao và làm giảm nhẹ tổn thất trong quá trình quản trị rủi ro. Với việc thỏa thuận hợp tác với IFC và BTMU, ban lãnh đạo VietinBank đã có những chiến lược, chỉ đạo công tác điều hành, quan tâm nhiều hơn đến chuyển giao rủi ro, mà trong đó, công cụ quan trọng nhất chính là BH trong quản trị rủi ro hoạt động.

Nếu như năm 2011 (khi bắt đầu ký thỏa thuận với các đối tác chiến lược), việc mua BH mới chỉ quan tâm làm sao để thực hiện đúng cam kết với các đối tác chiến lược, thì ở các năm tiếp theo, công tác BH đã dựa trên nguyên tắc gắn kết chặt chẽ hơn với hồ sơ rủi ro hoạt động của ngân hàng, giúp công tác BH đóng vai trò ngày càng quan trọng và thực chất trong nhiệm vụ quản trị rủi ro nói chung.

Những năm gần đây, tại Việt Nam xuất hiện hình thức tội phạm cướp ngân hàng, làm giả chứng từ, chứng từ khống, xâm nhập hệ thống trái phép, hack thẻ tín dụng... Bên cạnh đó, những biến đổi khí hậu bất thường, thiên tai, bão lụt cũng gây tổn thất cho ngân hàng... Với mức độ rủi ro ngày càng cao, bản thân các công ty BH cũng cân nhắc lĩnh vực kinh doanh để bảo đảm an toàn cho chính họ, dẫn đến việc tìm kiếm sản phẩm BH phù hợp với đặc điểm rủi ro và “túi tiền” của ngân hàng là điều không đơn giản.

Chọn sản phẩm bảo hiểm phù hợp

Để hiểu rõ hơn về công tác thầm lặng này, chị Nguyễn Hồng Diệp - chuyên viên chính phụ trách BH tại Phòng Quản lý rủi ro hoạt động - đầu mối thực hiện công tác BH rủi ro hoạt động tại VietinBank cho biết thêm: “Việc mua BH không chỉ đơn giản là thực hiện tuần tự các bước theo quy định, mà một vấn đề cốt lõi là phải hiểu được rủi ro của ngân hàng, từ đó tìm được loại sản phẩm phù hợp và tối đa hóa được các điều kiện, điều khoản BH có lợi trong hạn mức kế hoạch vốn của ngân hàng. Hiểu được rủi ro đóng vai trò quyết định, vì các điều kiện, điều khoản BH cũng như chi phí sẽ phụ thuộc vào mức độ rủi ro này. Thông thường, Phòng Quản lý rủi ro hoạt động phải nghiên cứu rất nhiều quy định, quy trình cũng như thực tế triển khai các nghiệp vụ liên quan để hỗ trợ công tác đàm phán, trao đổi với công ty BH. Hiểu được rủi ro rồi kết nối nó với các điều kiện, điều khoản BH của các sản phẩm bảo hiểm, từ đó mới có thể chọn được sản phẩm BH sát nhất với nhu cầu của ngân hàng”.

Vấn đề cốt lõi là phải hiểu được rủi ro của ngân hàng, từ đó tìm được loại sản phẩm phù hợp và tối đa hóa được các điều kiện, điều khoản BH có lợi trong hạn mức kế hoạch vốn của ngân hàng.

Giai đoạn đàm phán với công ty BH cũng khá căng thẳng do mục tiêu lợi ích của người mua bảo hiểm và công ty BH là trái ngược nhau. Người mua BH muốn được nhiều quyền lợi nhất trong trường hợp gặp rủi ro, trong khi công ty BH lại muốn hạn chế việc bồi thường của mình thấp nhất. Làm sao để dung hòa lợi ích hai bên trong điều kiện tối đa hóa lợi ích của VietinBank là bài toán mà bất kỳ lần mua BH nào cũng phải “đau đầu” suy nghĩ phương án.

Mua BH đã khó, truy đòi bồi thường lại còn khó hơn. Để bảo đảm lợi ích của mình, công ty BH luôn đề ra các điều kiện khắt khe để hạn chế quyền lợi bồi thường của người được BH. Nhiệm vụ chính là phải khớp nối được hành vi gây tổn thất thực tế với hành vi gây tổn thất thuộc phạm vi hợp đồng BH đã ký kết, trong khi vẫn phải bảo đảm tính phù hợp với pháp luật và quy định nội bộ của tài liệu chứng minh tổn thất. Hành vi tổn thất càng phức tạp thì việc chứng minh tổn thất càng khó khăn. Có những trường hợp mất cả năm trời để chuẩn bị tài liệu mà còn chưa được công ty BH chấp thuận.

“Bảo hiểm” chỉ vỏn vẹn 2 chữ thôi, nhưng để làm cho nó “sống” và đi vào thực chất quản lý rủi ro lại là một quá trình lâu dài, đòi hỏi nhiều công sức, sự cố gắng của những cán bộ thực hiện.

Vì một VietinBank phát triển bền vững, rất cần những đôi tay vươn ra, “giảm sốc”, giảm tác động của các rủi ro vốn luôn tiềm ẩn trên chặng đường hội nhập của VietinBank.

Ninh Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,273 16,373 16,823
CAD 18,271 18,371 18,921
CHF 27,296 27,401 28,201
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,700 26,735 27,995
GBP 31,283 31,333 32,293
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,834 14,884 15,401
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 630.52 674.86 698.52
USD #25,128 25,128 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25477
AUD 16311 16361 16871
CAD 18317 18367 18820
CHF 27478 27528 28081
CNY 0 3460.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26899 26949 27659
GBP 31409 31459 32126
HKD 0 3140 0
JPY 160.78 161.28 165.79
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14874 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18420 18470 19033
THB 0 642.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 15:45