Bamboo Airways bay đúng giờ nhất toàn ngành hàng không Việt Nam 5 tháng liên tiếp

09:14 | 20/06/2019

140 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Hàng không vừa công bố tỉ lệ bay đúng giờ (OTP) của các Hãng hàng không, trong đó với tỷ lệ khai thác đúng giờ đạt 95,2% tính đến 18/5, Bamboo Airways tiếp tục giữ vững vị trí Hãng hàng không có tỷ lệ đúng giờ cao nhất toàn ngành. Như vậy, Hãng dẫn đầu tỉ lệ bay đúng giờ trong 5 tháng liên tiếp.

Cụ thể, từ ngày 19/4 – 18/5/2019, Hãng hàng không Bamboo Airways thực hiện tổng cộng 1.573 chuyến bay, trong đó số chuyến bay đúng giờ là 1.497 chuyến, chiếm tỷ lệ 95,2%, cao hơn mức chung 86,3% của toàn thị trường hàng không dân dụng Việt Nam.

Với con số này, Bamboo Airways tiếp tục giữ vững vị trí Hãng hàng không có tỷ lệ đúng giờ cao nhất toàn ngành hàng không Việt Nam. Đây cũng là tỉ lệ bay đúng giờ cao nhất của Hãng trong suốt 5 tháng hoạt động kể từ khi cất cánh chuyến bay thương mại đầu tiên vào tháng 1/2019.

bamboo airways bay dung gio nhat toan nganh hang khong viet nam 5 thang lien tiep
Bamboo Airways dẫn đầu về tỷ lệ bay đúng giờ toàn ngành hàng không Việt Nam

Đứng ở vị trí thứ hai là Hãng hàng không Vasco, khai thác 1.063 chuyến bay với 968 chuyến đúng giờ, chiếm tỷ lệ 91,1%.

Ở chiều ngược lại, Hãng hàng không Vietjet Air có tỷ lệ chuyến bay bị chậm, hủy chuyến cao nhất, đạt 18%.

Các hãng hàng không Vietnam Airlines, Jetstar Pacific lần lượt chia nhau vị trí thứ ba, tư với tỷ lệ đúng giờ lần lượt là 89,6% và 85,8%.

Theo đánh giá của Cục Hàng không Việt Nam, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ chậm hủy chuyến là do máy bay về muộn, chiếm tỷ trọng 56,2%; tiếp đến là từ chính các hãng hàng không, chiếm tỷ trọng 27,3%.

bamboo airways bay dung gio nhat toan nganh hang khong viet nam 5 thang lien tiep
Đón đầu mùa du lịch cao điểm mùa hè, Bamboo Airways đã tăng cường các chuyến bay tới các điểm du lịch đông khách

Đại diện lãnh đạo của Bamboo Airways cho biết, kết quả này thể hiện sự cam hết hướng đến chất lượng dịch vụ hàng không định hướng 5 sao mà Hãng đang thực hiện.

Hãng cũng cho hay, chính “sự quản lý khoa học và khả năng lên kế hoạch chuẩn xác” đã giúp Bamboo Airways đảm bảo tỷ lệ khai thác đúng giờ ở mức cao nhất.

Cụ thể, trong mùa du lịch cao điểm, Bamboo Airways thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp bao gồm tối ưu hóa lịch khai thác đường bay, bảo dưỡng máy bay đồng thời tăng cường các nguồn lực như đội ngũ nhân viên, tiếp viên, tổ lái, đến vật lực như trang thiết bị, khí tài… Các bộ phận liên quan tại Hãng đều phối hợp một cách chuyên nghiệp để đảm bảo thông suốt trong mọi hoạt động.

Đón đầu mùa du lịch cao điểm mùa hè, Bamboo Airways đã tăng cường các chuyến bay tới các điểm du lịch đông khách như tuyến từ Hà Nội tới Quy Nhơn, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, đồng thời mở mới tuyến bay TP Hồ Chí Minh – Hải Phòng, Hải Phòng – Quy Nhơn và Hải Phòng – Nha Trang.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼1000K 82.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Nghệ An 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Hà Nội 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▼1000K 82,500 ▼1000K
SJC 5c 80,000 ▼1000K 82,520 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▼1000K 82,530 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 13:00