Bà Rịa - Vũng Tàu cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án 1,2 tỷ USD

22:23 | 29/08/2018

3,150 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 28/8/2018 tại khách sạn Imperial Vũng Tàu, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã trao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Công ty TNHH Hóa chất Hyosung Vina thuộc Tập đoàn Hyosung Hàn Quốc với dự án quy mô lớn nhất từ trước đến nay. Nhà máy sản xuất hạt nhựa PP và kho ngầm chứa khí dầu mỏ hóa lỏng LPG tại khu công nghiệp Cái Mép. Tổng mức đầu tư dự án là 1,2 tỷ USD.  
tinh ba ria vung tau cap giay chung nhan dau tu du an lon nhat tu truoc toi nay 12 ty usd Ủy ban Kinh tế Quốc hội làm việc tại giàn CNTT số 3 Vietsovpetro
tinh ba ria vung tau cap giay chung nhan dau tu du an lon nhat tu truoc toi nay 12 ty usd "BSR là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực lọc hóa dầu"
tinh ba ria vung tau cap giay chung nhan dau tu du an lon nhat tu truoc toi nay 12 ty usd Bài 1: "Mệnh lệnh" của trái tim

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa PP và kho ngầm chứa khí dầu mỏ hóa lỏng LPG là dự án thuộc lĩnh vực hóa dầu, có diện tích gần 61 ha với tổng vốn đầu tư hơn 1,2 tỷ USD. Dự án gồm 2 hạng mục: Xây dựng kho ngầm chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) với sức chứa 240.000 tấn và nhà máy sản xuất Polypropylene với các sản phẩm: Ethylene (công suất 55.000 tấn/năm), Propylene (công suất 600.000 tấn/năm), Polypropylene dạng Homo và Co (công suất 600.000 tấn/năm), Hydrogen (công suất 20.000 tấn/năm), cùng các phó phẩm sinh ra trong quá trình sản xuất (gồm 80 tấn hơi nước/giờ và 4,25 tấn khí trơ, hydrocarbon nhẹ…).

tinh ba ria vung tau cap giay chung nhan dau tu du an lon nhat tu truoc toi nay 12 ty usd
Đại diện lãnh đạo tỉnh trao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Công ty TNHH Hóa chất Hyosung Vina thuộc Tập đoàn Hyosung Hàn Quốc

Ông Choi Yong Kyo, Chủ tịch ngành hóa chất Tập đoàn Hyosung cho biết: Nguồn khí dầu mỏ hóa lỏng LPG – một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường sẽ được công ty nhập khẩu, dự trữ trong kho chứa dưới lòng đất, nhằm đáp ứng ổn định nhu cầu về LPG trong nước và xuất khẩu sang các nước lân cận. Ngoài ra một phần nguồn khí Propane làm nguyên liệu để sản xuất ra hạt nhựa Polypropylene (PP) một trong những nguyên liệu sản xuất ra bao bì đóng gói lương thực, phân bón, băng keo sợi, thảm, ống nhựa, đồ chơi trẻ em và các linh kiện của nhiều ngành công nghiệp…

Ngoài ra với lợi thế thân thiện với môi trường hạt nhựa PP còn được sử dụng để sản xuất ra màng bọc thực phẩm, kim tiêm y tế, ống truyền dịch, nắp các chai lọ đựng đồ uống, tã, bỉm…Chủ tịch ngành hóa chất tập đoàn Hyosung cam kết sẽ triển khai ngay các hạng mục xây dựng của dự án đảm bảo môi trường và an toàn trong quá trình xây dựng cũng như khi vận hành nhà máy.

tinh ba ria vung tau cap giay chung nhan dau tu du an lon nhat tu truoc toi nay 12 ty usd
Tổng lãnh sự Hàn Quốc tại TP. Hồ Chí Minh, lãnh đạo Tập đoàn Hyosung, và đại diện các doanh nghiệp Hàn Quốc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Ông Nguyễn Văn Trình, Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho rằng: Đây là dự án không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh phù hợp với chủ trương của tỉnh trong thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền vững. Dự án sẽ tạo việc làm cho khoảng 2 ngàn lao động trong quá trình xây dựng và đóng góp ngân sách hàng năm khoảng 80 triệu USD, thu hút, đào tạo, sử dụng hơn 600 lao động kỹ thuật cao khi đi vào hoạt động. Dự án cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp hóa dầu, các ngành công nghiệp như ô tô, các loại sản phẩm nhựa và các ngành dịch vụ khác của tỉnh và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Theo Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thời hạn hoạt động của dự án là 34 năm. Việc xây dựng kho ngầm và các nhà máy dự kiến sẽ hoàn tất vào cuối năm 2020 và đi vào hoạt động từ đầu năm 2021. Tính đến nay, các Khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thu hút 362 dự án đầu tư với tổng vốn hơn 18,2 tỷ USD, trong đó, riêng 8 tháng 2018 thu hút 42 dự án với tổng vốn gần 2,1 tỷ USD. Dự án xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa PP và kho ngầm chứa khí dầu mỏ hóa lỏng LPG là dự án có quy mô lớn nhất từ trước tới nay cấp phép vào Khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

tinh ba ria vung tau cap giay chung nhan dau tu du an lon nhat tu truoc toi nay 12 ty usd
Đại diện Nhà đầu tư Hyosung ủng hộ quỹ vì người nghèo tỉnh BR-VT

Cũng trong dịp này, đại diện Tập đoàn Hyosung đã ủng hộ quỹ vì người nghèo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với số tiền 1 tỷ đồng.

Anh Thơ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼1000K 82.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼50K 8,250 ▼90K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼50K 8,250 ▼90K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼50K 8,250 ▼90K
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▼1000K 82,500 ▼1000K
SJC 5c 80,000 ▼1000K 82,520 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▼1000K 82,530 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 14:00