An ninh Trung Quốc điều tra thị trường chứng khoán

07:00 | 15/07/2015

1,413 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một động thái nữa của Bắc Kinh cho thấy, tình trạng của thị trường chứng khoán thật sự đang rất hỗn loạn, chứ không hề “khởi sắc” như chỉ số Thượng Hải Composite đang... tạm ru ngủ nhà đầu tư.

Hôm nay, hãng thông tấn Tân Hoa Xã loan tin, một tổ công tác do đích thân Thứ trưởng Bộ Công an Trung Quốc Meng Qingfeng đã bắt đầu làm việc với Ủy ban chứng khoán Nhà nước và các Công ty môi giới chứng khoán.

Tất cả động tác trên được cho là để làm rõ đường đi của 3200 tỉ USD bốc hơi khỏi thị trường chỉ trong vòng 1 tháng trời.

An ninh Trung Quốc điều tra thị trường chứng khoán
Cơ quan an ninh bắt đầu sờ gáy thị trường chứng khoán

Trước đó, Cảnh sát Trung Quốc cho biết họ đã phát hiện nhiều manh mối chứng tỏ nhiều doanh nghiệp có dấu hiệu thao túng thị trường chứng khoán.

Tân Hoa Xã cũng thông đưa tin, một công ty Công nghệ có trụ sở ở Hàng Châu, Triết Giang đã rơi vào tầm ngắm sau cáo buộc gây ra hiện tượng bán tháo trên thị trường gần đây.

Thị trường chứng khoán Trung Quốc trong một tháng vừa qua đã chứng kiến những phiên chao đảo lớn khi một loạt các mã cổ phiếu chính đã giảm giá mạnh, có khi lên tới 32%.

3 thắc mắc về thị trường chứng khoán Trung Quốc
Thị trường chứng khoán Trung Quốc: Hậm hực sinh hỗn loạn
Người dân Trung Quốc bán tháo BĐS vì chứng khoán?
Trung Quốc khẩn cứu thị trường chứng khoán bằng cách nào?

Trong một diễn biến khác, Ủy ban chứng khoán Nhà nước Trung Quốc vừa đưa ra thông tin, có tổng số 1300 công ty đại chúng có công văn đề nghị tạm ngừng giao dịch cổ phiếu trong vòng 1 tháng qua.

Trao đổi nhanh cùng PetroTimes, anh Nguyễn Vũ Trọng Minh, Giám đốc Công ty TM và DV Trần Nguyễn, một nhà đầu tư cổ phiếu “có thâm niên” nhận định, những động thái can thiệp của nhà nước vào thị trường sẽ chỉ làm mọi việc rối rắm thêm.

“Những gì của thị trường hãy trả cho thị trường. Thương trường cũng như chiến trường thôi, mạnh được yếu thua, người kinh nghiệm hơn sẽ phán đoán tốt hơn và họ chiến thắng. Vậy thôi!

… Vả lại, thông tin hơn ½ nhà đầu tư của thị trường Trung Quốc chưa tốt nghiệp phổ thông trung học là rất đáng chú ý. Tôi cho rằng, đây là chuyện đùa của người Trung Quốc, chứ nếu đấy là sự thật thì quả bong bóng sớm muộn gì cũng vỡ. Càng nhiều người chơi lướt sóng thì thị trường càng nhanh sụp đổ!”

Song Lê

Năng lượng Mới

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,844 15,864 16,464
CAD 18,000 18,010 18,710
CHF 27,004 27,024 27,974
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,905 26,115 27,405
GBP 30,740 30,750 31,920
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.74 159.89 169.44
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,570 14,580 15,160
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:45