Ai đang là chủ nợ lớn nhất của Mỹ?

09:23 | 18/09/2022

316 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dữ liệu từ Bộ Tài chính Mỹ cho biết trong tháng 7, Trung Quốc đã tăng lượng nắm giữ trái phiếu kho bạc Mỹ, lần đầu tiên trong 8 tháng.

Cụ thể, trái phiếu Mỹ mà Trung Quốc nắm giữ trong tháng 7 đạt 970 tỷ USD, tăng so với mức thấp nhất kể từ tháng 5/2010 là 967,8 tỷ USD trong tháng 6.

Trong khi đó, Nhật Bản đã giảm lượng nắm giữ trái phiếu kho bạc Mỹ từ mức 1.236 tỷ USD trong tháng 6 xuống còn 1.234 tỷ USD trong tháng 7. Mặc dù vậy, Nhật Bản vẫn là chủ nợ lớn nhất của Mỹ.

Ai đang là chủ nợ lớn nhất của Mỹ? - 1
Sau 8 tháng giảm nắm giữ nợ Mỹ, Trung Quốc đã tăng lượng nắm giữ lên 970 tỷ USD (Ảnh: EPA).

Việc Nhật Bản giảm nắm giữ trái phiếu Mỹ ít nhiều phù hợp với những động thái trên thị trường tiền tệ gần đây. Trong tháng 7, đồng yên Nhật đã ổn định so với đồng bạc xanh khi kết thúc tháng ở mức 131,6 yên/USD so với mức 135,22 yên/USD hồi đầu tháng.

Đồng yên Nhật giảm mạnh trong khi đồng USD mạnh lên trong năm nay cũng khiến Nhật có xu hướng can thiệp vào thị trường nhiều hơn để thúc đẩy đồng yên Nhật. Kể từ đầu năm nay, đồng yên Nhật đã giảm 19,5% so với đồng USD.

Nhìn chung, lượng nắm giữ trái phiếu kho bạc Mỹ của nước ngoài đã tăng lên 7.501 tỷ USD trong tháng 7, so với mức 7.430 tỷ USD trong tháng 6.

Theo dữ liệu từ Bộ Tài chính Mỹ, nợ công của Mỹ hiện vào khoảng 30.900 tỷ USD và sẽ sớm đạt mức kỷ lục 31.000 tỷ USD vào cuối tháng 9. Trong đó, gần 24.300 tỷ USD là nợ do công chúng nắm giữ và 6.600 tỷ USD là nợ cổ phần nội bộ bên trong chính phủ (Intragovernmental Holdings).

Khoảng 1/3 số nợ do công chúng nắm giữ thuộc về các chủ nợ nước ngoài. Trong đó, Nhật Bản là chủ nợ lớn nhất, tiếp sau đó là Trung Quốc, Anh, Luxembourg và Đảo Cayman.

Hồi tháng 2/2020, nợ công của Mỹ lần đầu tiên vượt qua mốc 30.000 tỷ USD.

Trong báo cáo triển vọng ngân sách dài hạn của Mỹ công bố hồi tháng 7, Văn phòng Ngân sách Quốc hội Mỹ đã cảnh báo, nợ công tăng lên có thể gây chia rẽ nền kinh tế Mỹ, "làm tăng chi phí đi vay trên toàn nền kinh tế, giảm đầu tư tư nhân và làm chậm tốc độ tăng trưởng sản lượng kinh tế theo thời gian".

Theo Dân trí

Nợ công của Việt Nam giảm mạnhNợ công của Việt Nam giảm mạnh
Dự kiến đến năm 2030, nợ công không vượt quá 60% GDP  Dự kiến đến năm 2030, nợ công không vượt quá 60% GDP ​​​​​​​
Phê duyệt Chương trình quản lý nợ công 3 năm 2022-2024 và Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2022Phê duyệt Chương trình quản lý nợ công 3 năm 2022-2024 và Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2022
Ông Biden ký nâng trần nợ công thêm 2.500 tỷ USD, chặn nguy cơ vỡ nợ của MỹÔng Biden ký nâng trần nợ công thêm 2.500 tỷ USD, chặn nguy cơ vỡ nợ của Mỹ
Bộ trưởng Tài chính nói gì trước đề nghị tăng bội chi, nới trần nợ công?Bộ trưởng Tài chính nói gì trước đề nghị tăng bội chi, nới trần nợ công?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,233 18,243 18,943
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,821 14,831 15,411
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.14 672.14 700.14
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00