9 tháng: bội chi ngân sách 140 ngàn tỉ đồng

07:00 | 03/10/2015

1,135 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin tại buổi họp báo thường kỳ quý III/2015, Bộ Tài chính cho biết, bội chi ngân sách 9 tháng đầu năm 2015 là hơn 140 ngàn tỉ đồng.
ngan sach nha nuoc boi chi 140 ngan ti dong
Ảnh minh hoạ.
ngan sach nha nuoc boi chi 140 ngan ti dong Kinh tế khởi sắc, thu ngân sách tăng 9,4%
ngan sach nha nuoc boi chi 140 ngan ti dong Gỡ khó cho thu ngân sách: Truy nguồn thu từ FDI
ngan sach nha nuoc boi chi 140 ngan ti dong Năm 2014: Tinh thần của ngành Tài chính là minh bạch

Theo Bộ Tài chính, bối cảnh kinh tế toàn cầu 9 tháng đầu năm tiếp tục được cải thiện, nhưng thấp hơn kỳ vọng và chứa đựng nhiêu rủi ro. Ở trong nước, kinh tế vĩ mô ổn định, tăng trưởng GDP khả quan, lạm phát được kiểm soát ở mức thấp, tín dụng tăng trưởng khá, sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục đà tăng trưởng cao; tổng cầu và sức mua được cải thiện...

Tuy nhiên, Bộ Tài chính cũng nhận định, bối cảnh kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức như xuất khẩu nhiều mặt hàng nông, thủy sản đạt thấp hơn so với cùng kỳ, nhập siêu có xu hướng tăng; tiến độ tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước còn chậm, cải thiện môi trường kinh doanh còn chưa đạt yêu cầu đề ra; thị trường tiền tệ thế giới biến động phức tạp, gây áp lực lên tỷ giá... Và những yếu tố này đã tác động không thuận lợi đến việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước năm 2015.

Mặc dù bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, thách thức, nhưng theo Bộ Tài chính, nhờ áp dụng nhiều giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô, tăng trưởng, phát triển kinh tế ổn định nên tổng thu ngân sách 9 tháng vẫn đảm bảo dự toán, ước đạt 683 ngàn tỉ đồng, bằng 75% dự toán và tăng 7% so với cùng kỳ 2014.

Đáng chú ý, thu nội địa 9 tháng ước đạt 504,3 ngàn tỉ đồng, bằng 79% dự toán, tăng 17,1% so với cùng kỳ năm 2014. Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 9 tháng ước đạt 187,4 ngàn tỉ đồng, bằng 72,1% dự toán, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm 2014.

Về chi ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính cho biết, tổng chi ngân sách thực hiện 9 tháng đầu năm 2015 đạt 823,97 ngàn tỉ đồng, bằng 71,8% dự toán, tăng 7,8% so cùng kỳ năm 2014.

Như vậy, tính chung 9 tháng,bội chi ngân sách nhà nước ước 140,97 ngàn tỉ đồng, xấp xỉ 62,4% dự toán năm.

Thanh Ngọc

Năng lượng Mới

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,055 16,075 16,675
CAD 18,165 18,175 18,875
CHF 27,453 27,473 28,423
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,546 3,716
EUR #26,271 26,481 27,771
GBP 31,151 31,161 32,331
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.38 160.53 170.08
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,803 14,813 15,393
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,133 18,143 18,943
THB 638.93 678.93 706.93
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 19:00