74% các khu công nghiệp được lấp đầy

17:57 | 03/07/2019

180 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hiện cả nước có 326 khu công nghiệp được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên đạt xấp xỉ 95.500 ha; trong đó, diện tích đất công nghiệp đạt khoảng 65.600 ha, chiếm khoảng 68,7%; 74% các khu công nghiệp được lấp đầy.    
74 cac khu cong nghiep duoc lap dayViệt Nam dành gần 80.000 ha đất xây khu công nghiệp trên cả nước
74 cac khu cong nghiep duoc lap day73% các khu công nghiệp đã được lấp đầy
74 cac khu cong nghiep duoc lap dayLào Cai: Phạt 3 doanh nghiệp hóa chất 630 triệu đồng

Theo báo cáo của Vụ Quản lý khu kinh tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong 326 khu công nghiệp được thành lập, có 251 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 66.200 ha, tỷ lệ lấp đầy đạt gần 74% và 75 khu công nghiệp đang trong giai đoạn đền bù, giải phóng mặt bằng và xây dựng với tổng diện tích khoảng 29.300 ha.

Bên cạnh các khu công nghiệp, cả nước có 17 khu kinh tế ven biển đã được thành lập với tổng diện tích mặt đất và mặt nước hơn 845.000 ha. Ngoài ra, khu kinh tế Ninh Cơ (tỉnh Nam Định) nằm trong quy hoạch phát triển các khu kinh tế nhưng chưa được thành lập.

74 cac khu cong nghiep duoc lap day
74% các khu công nghiệp được lấp đầy

Lũy kế đến tháng 6/2019, có 38 khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế với tổng diện tích khoảng 15.200 ha; trong đó, 17 khu công nghiệp đang hoạt động có tổng diện tích khoảng 6.900 ha và 21 khu công nghiệp đang xây dựng cơ bản với tổng diện tích khoảng 8.300 ha.

Ước tính trong 6 tháng đầu năm 2019, các khu công nghiệp, khu kinh tế đã thu hút được khoảng 340 dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với số vốn đăng ký mới đạt khoảng 8,7 tỷ USD.

Với kết quả trên, lũy kế đến nay tổng số các dự án FDI đầu tư vào Việt Nam lên tới khoảng 8.900 dự án với tổng vốn đăng ký đạt khoảng 186 tỷ USD.

Đối với các dự án đầu tư trong nước, trong 6 tháng đầu năm 2019, các khu công nghiệp, khu kinh tế đã thu hút được khoảng 334 dự án với tổng vốn đăng ký mới gần 83 nghìn tỷ đồng. Lũy kế tổng số các dự án vốn đầu tư trong nước khoảng 9.086 dự án với tổng vốn đăng ký đạt trên 2.060 nghìn tỷ đồng.

Cũng theo Vụ Quản lý kinh tế, tính đến hết tháng 6/2019, có hơn 3,6 triệu lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp, khu kinh tế; trong đó số lao động nữ chiếm khoảng 60%.

Dự kiến đến hết tháng 6/2019, có 221 trong số 251 khu công nghiệp đang hoạt động có công trình xử lý nước thải tập trung, đạt tỷ lệ 88%.

Nguyễn Hưng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,843 15,863 16,463
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 26,994 27,014 27,964
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.17 16.37 20.17
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,555 14,565 15,145
SEK - 2,240 2,375
SGD 17,816 17,826 18,626
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 05:00