73 doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2017

09:23 | 18/04/2018

446 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 17/4, Bộ Khoa học và Công nghệ đã tổ chức họp báo về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2017, theo đó có 73 doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ được trao giải với 15 doanh nghiệp được trao Giải vàng Chất lượng Quốc gia và 58 doanh nghiệp được trao Giải bạc Chất lượng Quốc gia.  

Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (GTCLQG) là giải thưởng về chất lượng được Thủ tướng Chính phủ trao tặng và nằm trong hệ thống Giải thưởng Chất lượng Quốc tế châu Á - Thái Bình Dương.

Phát biểu khai mạc họp báo, Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Trần Văn Tùng - Chủ tịch Hội đồng GTCLQG nhấn mạnh: “Qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, GTCLQG đã thu hút sự quan tâm đặc biệt và tạo được uy tín đối với các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý cũng như người tiêu dùng trong xã hội. Giải thưởng giúp tôn vinh những doanh nghiệp có thành tích xuất sắc trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, năng lực cạnh tranh, hiệu quả hoạt động, hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới, đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội.

Tính đến nay đã có 1.842 lượt doanh nghiệp nhận giải thưởng và mang lại những giá trị cho sự phát triển của chính mình thông qua việc nâng cao chất lượng cả dịch vụ và sản phẩm, giúp doanh nghiệp tăng sức cạnh tranh”.

73 doanh nghiep dat giai thuong chat luong quoc gia nam 2017
Toàn cảnh buổi họp báo

Ông Trần Văn Vinh, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Bộ Khoa học và Công nghệ) cho biết, GTCLQG được xây dựng dựa trên hệ thống giá trị như: tầm nhìn của lãnh đạo; định hướng vào khách hàng; nâng cao kiến thức của tổ chức và cá nhân; nâng cao giá trị của các bên có quyền lợi liên quan; sự linh hoạt, nhạy bén; chú trọng vào tương lai; quản lý để đổi mới; quản lý dựa trên sự kiện; trách nhiệm xã hội; chú trọng vào kết quả tạo ra giá trị; mục đích quản lý theo hệ thống.

Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Trần Văn Vinh cho hay: “Trong quá trình đánh giá và tuyển chọn, giải thưởng còn được xem xét rất cụ thể, lắng nghe ý kiến trên phương tiện thông tin đại chúng để rà soát không để sót khiếm khuyết trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Hội đồng sơ tuyển năm nay đều bổ sung đại diện của các cơ quan tài chính, cơ quan môi trường, vì vậy việc xem xét từng doanh nghiệp được chuẩn bị rất kỹ ngay từ đầu rồi mới gửi lên hội đồng quốc gia xem xét tiếp”.

Đối với giải thưởng năm nay, trải qua các vòng đánh giá, Bộ Khoa học và Công nghệ đã hoàn thiện hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng GTCLQG cho 73 doanh nghiệp, trong đó có 15 doanh nghiệp được đề nghị tặng Giải vàng Chất lượng Quốc gia và 58 doanh nghiệp được đề nghị tặng Giải bạc Chất lượng Quốc gia.

Ngày 13/4/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 403/QĐ-TTg về việc tặng GTCLQG năm 2017 cho 73 doanh nghiệp.

Lễ trao GTCLQG năm 2017 sẽ được tổ chức vào ngày 22/4 tại Hội trường Bộ Quốc phòng và được tường thuật trực tiếp trên sóng VTV2 - Đài Truyền hình Việt Nam.

Phú Văn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,192 16,212 16,812
CAD 18,320 18,330 19,030
CHF 27,403 27,423 28,373
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,382 26,592 27,882
GBP 31,127 31,137 32,307
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,851 14,861 15,441
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,137 18,147 18,947
THB 636.24 676.24 704.24
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 03:00