3 dấu hiệu bạn không giàu như vẫn nghĩ

08:44 | 18/04/2019

123 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Khi có nhiều khoản nợ, ít tiền tiết kiệm và tiêu nhiều hơn kiếm là lúc cho thấy bạn không hề giàu có. 

Giàu là một khái niệm rộng. Theo khảo sát của công ty quản lý tài sản Charles Schwab, một số người Mỹ coi 2,4 triệu USD là đủ để giàu. Trong khi đó, chính phủ Mỹ định nghĩa thu nhập cá nhân trên 500.000 USD đã được coi là giàu.

Bên cạnh đó, nó còn tùy thuộc quan điểm của từng cá nhân. Nếu bạn thấy tài sản bản thân ít hơn kỳ vọng, bạn sẽ chẳng nghĩ là mình giàu.

Dù vậy, kể cả khi bạn cho rằng mình có nhiều của cải, những dấu hiệu sau đây cũng có thể cho thấy bạn không giàu như mình nghĩ.

1. Bạn có nhiều khoản nợ

3 dau hieu ban khong giau nhu van nghi

Một số khoản nợ có thể giúp tăng tài sản theo thời gian, ví dụ vay tiền học đại học để có cơ hội kiếm việc lương cao sau này. Tuy nhiên, quá nhiều nợ với lãi suất cao có thể khiến tài sản thực của bạn chẳng còn là bao.

2. Bạn không có đủ tiền tiết kiệm khi về hưu

Nếu đã tiết kiệm cho tuổi nghỉ hưu, bạn đang trên đường trở thành triệu phú năm 65 tuổi. Còn nếu giờ vẫn chưa làm gì, bạn sẽ chẳng đạt đến mốc tài sản đó đâu.

Chuyên gia tài chính Lauren Cole gợi ý bạn nên chia thu nhập về hưu mong muốn cho 0,04 để biết mình cần tiết kiệm bao nhiêu. Ví dụ, nếu muốn có lương hưu 80.000 USD một năm, giờ bạn cần có khoảng 2 triệu USD.

3. Bạn tiêu nhiều hơn kiếm

3 dau hieu ban khong giau nhu van nghi

Giàu có là sở hữu nhiều tài sản hơn nợ. Vì thế, kể cả khi bạn không nợ, không tăng được tài sản cũng là một vấn đề. Các chuyên gia cho biết bạn cần tiết kiệm nhiều hơn nữa. Việc này khá khó khăn khi bạn phải nuôi gia đình và trả các loại hóa đơn. Tuy nhiên, người giàu thực sự là những người vẫn có thể tiết kiệm và chi tiêu mà không cần vay nợ (như thẻ tín dụng chẳng hạn).

NerdWallet gợi ý công thức 50/30/20 để quản lý chi tiêu. 50% thu nhập để thuê nhà và bảo hiểm, 20% để trả nợ hoặc đầu tư, tiết kiệm và 30% để giải trí.

Giàu là một khái niệm phức tạp và không có định nghĩa hay thước đo cụ thể. Tuy nhiên, điều tốt nhất bạn có thể làm để tăng tài sản là tiết kiệm nhiều nhất có thể và tránh vay nợ quá nhiều.

Theo VnExpress.net

3 dau hieu ban khong giau nhu van nghiVốn hoá VIC, VHM bay hơi hàng ngàn tỷ đồng trong chốc lát, chứng khoán “đỏ sàn”
3 dau hieu ban khong giau nhu van nghiÔng chủ Uniqlo giàu nhất Nhật Bản
3 dau hieu ban khong giau nhu van nghiNgười giấu con cái, kẻ ước trẻ lại sau khi trúng độc đắc Vietlott

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,839 15,859 16,459
CAD 17,999 18,009 18,709
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,736 30,746 31,916
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.75 159.9 169.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,574 14,584 15,164
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:00