Xuân Trường Ninh Bình xây tháp Phật giáo lớn nhất thế giới

06:39 | 30/05/2016

1,039 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chùa Tháp có chiều cao 150m, nền móng Tháp có chiều rộng 10.000m2, có thể chứa được 5 đến 10 nghìn người trong cùng một thời điểm.

Lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên vừa có buổi làm việc với Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường, Ninh Bình – Chủ đầu tư Dự án Khu du lịch Quốc gia Hồ Núi Cốc về dự án thành phần quan trọng Khu du lịch văn hóa tâm linh Hồ Núi Cốc.

Tại đây, ông Nguyễn Xuân Trường, còn được biết đến là đại gia Xuân Trường - nổi tiếng với công trình chùa Bái Đính đã trình bày ý tưởng xây dựng chùa Tháp tại Khu du lịch văn hóa tâm linh Hồ Núi Cốc tại khu vực Đền Gàn, thuộc xóm 10, xã Vạn Thọ (Đại Từ).

Chùa Tháp có chiều cao 150m, nền móng rộng 10.000m2. Chùa Tháp có thể chứa được từ 5 đến 10 nghìn người trong cùng một thời điểm. Theo kế hoạch, đây sẽ là một trong những Tháp phật giáo lớn nhất thế giới.

xuan truong ninh binh xay thap phat giao lon nhat the gioi 10000 ty
Đại gia Nguyễn Văn Trường nổi tiếng với Khu Du lịch Tràng An - chùa Bái Đính ở cố đô Hoa Lư.

Dự kiến, phần móng sẽ được lặp đặt trong năm 2016, phần thô sẽ được làm xong trong 5 năm để đón khách vãng cảnh, bái phật và hoàn thành chùa Tháp trong vòng 10 năm (2016-2026) …Chùa Tháp được thiết kế bằng cách đổ bê tông phần thô do thợ Việt Nam đảm nhiệm, còn toàn bộ nội thất trang trí bên trong và bên ngoài Tháp gồm 12 nghìn bức tranh đá kể về cuộc đời của đức Phật… sẽ do các nghệ nhân, thợ của 2 nước Indonesia và Ấn Độ chế tác tại Indonesia, Ấn Độ. Sau khi hoàn thiện xong tượng phật, 12 nghìn bức tranh đá tại Indonesia và Ấn Độ sẽ được đưa về nước lắp đặt. Riêng phần móng của Tháp là do các chuyên gia và thợ của Nhật Bản đảm nhiệm.

xuan truong ninh binh xay thap phat giao lon nhat the gioi 10000 ty
Mô hình chùa Tháp sẽ được xây dựng tại tỉnh Thái Nguyên sẽ là một Tháp phật giáo lớn nhất thế giới.

Được biết, dự án Tháp Phật giáo là một phần quan trọng trong dự án Khu du lịch Hồ Núi Cốc vừa được Xuân Trường động thổ xây dựng vào tháng 2/2016 với tổng mức đầu tư cho dự án dự kiến khoảng 15.000 tỷ đồng được thực hiện từ năm 2016 đến năm 2035.

Vùng thực hiện dự án thuộc địa bàn 10 xã, thị trấn của 3 địa phương: thành phố Thái Nguyên, thị xã Phổ Yên và huyện Đại Từ. Diện tích quy hoạch sử dụng đất khoảng 18.940 ha (trong đó Hồ Núi Cốc có diện tích khoảng 2.500 ha).

Dự án có các phân khu chính: Khu tâm linh có Chùa Tháp cao 150m; khu dịch vụ đón tiếp, vui chơi giải trí có khách sạn 5 sao, sân golf 36 lỗ, khu bến thuyền; Khu làng văn hóa các dân tộc...

Để thực hiện dự án, lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên lưu ý nhà đầu tư thực hiện tốt những cam kết về năng lực tài chính trong suốt quá trình triển khai dự án cũng như thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về đầu tư.

Hoàng Sơn

Vietnamnet

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,100 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 74,000 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,245 16,345 16,795
CAD 18,255 18,355 18,905
CHF 27,258 27,363 28,163
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,671 26,706 27,966
GBP 31,206 31,256 32,216
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.39 159.39 167.34
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,808 14,858 15,375
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 629.54 673.88 697.54
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:45