Xu thế sữa hạt trong thời đại xanh

22:38 | 23/05/2018

401 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong nhịp sống hiện đại bận rộn, con người thường có xu hướng tìm về thiên nhiên để thanh lọc cơ thể và tìm lại sự bình yên trong tâm hồn. Vì vậy, trong những năm gần đây, xu hướng sống xanh - liền với việc lựa chọn dinh dưỡng sạch và có nguồn gốc từ thiên nhiên, điển hình là những sản phẩm nội trội như sữa hạt, sữa thực vật hay rau sạch nhà trồng ngày càng được yêu chuộng ở Việt Nam, nhất là đối với những bạn trẻ hướng tới lối sống thư thái để cân bằng với cuộc sống hối hả thường ngày. 
xu the sua hat trong thoi dai xanh
Sữa đậu nành Óc chó trở thành lựa chọn mới của người tiêu dùng.

Ngoài việc được nhiều chuyên gia dinh dưỡng ủng hộ, chế độ dinh dưỡng theo xu hướng lành mạnh, hướng về các nguồn gốc tự nhiên cũng được nhiều người nổi tiếng chia sẻ và làm theo. Vì vậy, không khó để lí giải việc sản phẩm từ thiên nhiên, nhất là sữa thực vật ngày càng có một sức hút mạnh mẽ với những gia đình đang theo đuổi lối sống xanh. Theo Younet Media, “sữa hạt” đứng thứ ba trong top các chủ đề được thảo luận nổi bật nhất về việc ăn uống lành mạnh năm 2017 tại Việt Nam. Nghiên cứu của Innova Market Insights cũng cho thấy, thị trường dành cho đồ uống có nguồn gốc thực vật được dự báo sẽ tăng 16,3 tỷ USD trong năm 2018 - tăng gấp hơn 2 lần so với mức 7,4 tỷ USD của năm 2010.

Sữa thực vật là tên gọi chung của những sản phẩm sữa có nguồn gốc 100% từ thực vật. Dựa vào nguồn gốc cũng như đặc điểm của các nguyên liệu khác nhau mà sữa thực vật được chia làm 4 loại chính, đó là sữa được làm từ ngũ cốc, từ họ hàng nhà đậu, từ các loại củ quả hoặc các loại hạt dinh dưỡng. Đặc biệt, sữa thực vật chế biến từ các loại hạt như hạt óc chó, hạt hạnh nhân,.. được xem là nguồn dinh dưỡng thơm ngon, dễ uống, phù hợp với nhiều độ tuổi, đặc biệt dùng được cho cả những người không dung nạp được lactose có trong sữa động vật.

Các loại sữa thực vật, đặc biệt là sữa hạt ngày càng được những người theo đuổi phong cách sống lành mạnh ưa chuộng nhờ những ích lợi của nó. Sữa hạt cung cấp nguồn dinh dưỡng dồi dào và có lợi cho sức khỏe người sử dụng. Nguyên liệu làm sữa hạt đều là những loại hạt giàu dưỡng chất như hạt óc chó, hạnh nhân… chứa nguồn đạm (protein) dồi dào, giúp cơ thể luôn khỏe khoắn và tràn đầy năng lượng. Theo công bố y khoa từ Hoa Kỳ và Ý, hạt óc chó giúp ngừa lão hóa, ổn định đường huyết và hệ tim mạch, hạt dẻ lại cung cấp lượng vitamin C dồi dào, giúp cơ thể tăng sức đề kháng và sức khỏe hệ miễn dịch, cơ thể linh hoạt, năng động. Ngoài ra, sữa hạt có vị ngon dễ uống, vừa lành tính, lại giữ được vị thơm ngon từ các loại hạt thiên nhiên.

Cũng chính vì “sức mạnh dinh dưỡng” của hạt óc chó, qua sự nghiên cứu và lựa chọn khắt khe về nguồn nguyên liệu đạt chất lượng, Vinamilk giới thiệu sản phẩm mới với sự kết hợp giữa sữa đậu nành và hạt óc chó. Hạt óc chó được nhập khẩu 100% từ Hoa Kỳ kết hợp cùng đậu nành không biến đổi gen (non-GMO) được sản xuất theo công nghệ trích ly hiện đại tiêu chuẩn châu Âu sẽ giúp cho sản phẩm sữa đậu nành hạt óc chó của Vinamilk giữ được trọn vẹn hương vị ngậy thơm của hạt óc chó hòa quyện cùng vị ngọt dịu, thanh mát của đậu nành.

Theo nghiên cứu của Đại học Irvine ở bang California, Mỹ, hạt óc chó được mênh danh là “vua của các loại hạt” nhờ giàu protein và Omega 3 – dưỡng chất quan trọng của hệ thần kinh trung ương, giúp hỗ trợ dẫn truyền xung thần kinh, phát triển trí não, cải thiện trí nhớ và tăng khả năng tư duy. Sữa đậu nành hạt óc chó Vinamilk còn được bổ sung vitamin A, D3, E và PP, kết hợp với chất chống oxy hóa của hạt óc chó, iso-flavones trong đậu nành giúp cân bằng nội tiết tố estrogen, cho phái đẹp làn da tươi trẻ và mịn màng. Bên cạnh đó, với 100% chất béo thực vật lành tính, sữa đậu nành hạt óc chó Vinamilk là lựa chọn phù hợp để thay thế các bữa ăn nhẹ và bổ sung dinh dưỡng cho các chế độ ăn kiêng khắt khe, giúp duy trì cân nặng và vóc dáng cân đối.

Mai Anh

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,816 15,836 16,436
CAD 17,971 17,981 18,681
CHF 26,934 26,954 27,904
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,504 3,674
EUR #25,949 26,159 27,449
GBP 30,780 30,790 31,960
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.74 159.89 169.44
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,556 14,566 15,146
SEK - 2,250 2,385
SGD 17,815 17,825 18,625
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 21:00