Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Có dấu hiệu “mua chuộc” người tố cáo (?!)

09:56 | 31/05/2016

3,738 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Con số được cho là 100 triệu đồng đã được chỉ huy trưởng công trình bị tố cáo dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện đưa ra để thỏa thuận sự “im lặng” của người tố cáo.
vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao
Anh Vũ Ngọc Hồi tại khu vực trụ móng cột điện được cho là đổ bằng "bê tông trộn đất".

Những diễn biến xoay quanh vụ trụ điện “bê tông trộn đất” trên công trường đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường 220kV Ninh Bình – Nam Định vẫn đang là tâm điểm chú ý của dư luận xã hội. Và với những thông tin được đăng tải trên các phương tiện truyền thông những ngày gần đây, mọi vấn đề nghi vấn đang tập trung vào Công ty cổ phần Sông Đà 11, trong đó đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm thi công 2 trụ móng bị tố dùng “bê tông trộn đất” là chi nhánh Công ty cổ phần Sông Đà 11.

Và trong khi những nghi vấn xoay quanh vụ việc vẫn chưa được làm sáng tỏ thì lại xuất hiện thông tin ông Nguyễn Văn Đương – Chỉ huy trưởng công trình, người vừa bị đình chỉ công việc cùng giám sát thi công Vũ Văn Thụy đã tìm đến nhà anh Vũ Ngọc Hồi – người đứng ra tố cáo việc dùng “bê tông trộn đất” làm móng trụ điện trên công trình đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường 220kV Ninh Bình – Nam Định.

Mục đích của “chuyến viếng thăm” của ông Đương và ông Thụy đến nhà anh Hồi được thông tin là để tìm một sự “thỏa thuận” với những nội dung tố cáo.

Theo đó, ông Đương và ông Thụy đã soạn sẵn một bản “thỏa thuận” viết tay với nội dung đại khái là do anh Hồi có mâu thuẫn với ông Nguyễn Văn Toán – đội trưởng đội thi công công trình bị tố cáo sai phạm – nên đã quay clip tố cáo. Và hình ảnh trong clip tố cáo chỉ là hình ảnh đất đá lẫn bê tông đổ chèn ván khuôn chứ không phải đổ bê tông.

Con số được đưa ra để có được chữ ký của anh Hồi và người anh trai – người cùng đứng ra tố cáo theo lời anh Hồi là 100 triệu đồng. Nhưng tất nhiên, anh Hồi đã không đồng ý!

Đây mới chỉ là thông tin phản ánh và chưa được kiểm chứng nên tính xác thực đến đâu thì vẫn còn là câu hỏi ngỏ. Tuy nhiên, giữa lúc sự thật trắng – đen còn chưa rõ ràng, khi những cáo buộc về việc dùng “bê tông trộn đất” làm trụ điện còn chưa được làm sáng tỏ thì thông tin này cần phải được cơ quan chức năng vào cuộc làm rõ.

Có hay không sự “mua chuộc” người tố cáo trong vụ việc này để chạy tội phải được làm rõ để xử nghiêm người có liên quan theo quy định của pháp luật.

Được biết, công trình đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình – Nam Định được khởi công ngày 5/12/2015. Đây là các công trình năng lượng - đường dây và trạm biến áp cấp I, nhóm B, được thực hiện theo Quyết định số 605/QĐ-EVNNPT ngày 30/5/2013 của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Đường dây 220kV Trực Ninh cắt đường dây 220kV Ninh Bình - Nam Định.

Đường dây có quy mô xây dựng với cấp điện áp 220kV, 2 mạch, có tổng chiều dài khoảng 29,437 km đi qua địa bàn các huyện Vụ Bản, Nam Trực, Trực Ninh tỉnh Nam Định. Điểm đầu của đường dây là cột đấu nối (cột số 1) đặt trong khoảng cột 65 - 66 của đường dây 220kV Ninh Bình - Nam Định 01 mạch hiện hữu. Điểm cuối là thanh cái 220kV, Trạm biến áp 220kV Trực Ninh. Phần diện tích chiếm đất vĩnh viễn bởi chân móng cột điện đường dây khoảng 39.548 m2, diện tích bị ảnh hưởng trong hành lang khoảng 706.488 m2.

Đường dây 220kV Trực Ninh nhánh rẽ Ninh Bình - Nam Định được đầu tư xây dựng với mục tiêu khai thác công suất cụm nhà máy nhiệt điện Thái Bình và đáp ứng nhu cầu phụ tải tỉnh Nam Định, tăng cường liên kết hệ thống điện Quốc gia. Công trình dự kiến hoàn thành đóng điện vào quý I năm 2017.

vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Nếu không sai sao phải sợ?
vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao Vụ trụ điện “bê tông trộn đất”: Người tố cáo nói gì trước cáo buộc trả thù?
vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao Bất thường vụ trụ điện "bê tông trộn đất"
vu tru dien be tong tron dat co dau hieu mua chuoc nguoi to cao “Trụ móng làm bằng bê tông trộn... đất”: EVNNPT nói gì?

Hải Anh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▼400K 75,800 ▼400K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▼400K 75,700 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
TPHCM - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Hà Nội - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Miền Tây - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 81.700 ▼400K 83.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 ▲100K 76.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 ▼100K 83.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 ▲100K 75.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 ▲80K 56.780 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 ▲60K 44.320 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 ▲40K 31.560 ▲40K
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,170 ▼40K 8,380 ▼30K
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼400K 83,700 ▼400K
SJC 5c 81,700 ▼400K 83,720 ▼400K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼400K 83,730 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 ▲100K 76,600 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 ▲100K 76,700 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,600 ▲100K 75,900 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,149 ▲99K 75,149 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,267 ▲68K 51,767 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,303 ▲41K 31,803 ▲41K
Cập nhật: 16/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,883 15,903 16,503
CAD 17,973 17,983 18,683
CHF 27,188 27,208 28,158
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,513 3,683
EUR #26,023 26,233 27,523
GBP 30,939 30,949 32,119
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.21 159.36 168.91
KRW 15.93 16.13 19.93
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,603 14,613 15,193
SEK - 2,236 2,371
SGD 17,967 17,977 18,777
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 21:00