Vụ Formosa: Quyết định mức phân bổ bồi thường vào cuối tháng 9

19:48 | 31/08/2016

293 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vũ Văn Tám thông tin tại phiên họp báo Chính phủ thường kỳ tháng 8/2016.
vu formosa quyet dinh muc phan bo boi thuong vao cuoi thang 9
Ảnh minh họa.

Theo đó, Thứ trưởng Vũ Văn Tám cho hay: Theo phân công, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã triển khai hướng dẫn người dân kê khai thiệt hại cũng như tính toán thiệt hại để bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cho đối tượng bị thiệt hại…

Ngày 12-8-2016, ngay sau khi có kết luận của Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình, Bộ đã tổ chức những đoàn công tác xuống từng địa phương để lắng nghe góp ý về việc lập các biểu mẫu kê khai thiệt hại… Bộ đã tổ chức hội nghị lắng nghe ý kiến của các địa phương tại Thừa Thiên-Huế, các tỉnh nhất trí cao với hướng dẫn này. Tuy nhiên, việc triển khai các bước tiến hành có nhiều thủ tục nên các địa phương đề nghị kéo dài thêm năm ngày nữa, đến 15-9 các địa phương mới có thể báo cáo về tổng hợp thiệt hại của các địa phương, để từ đó Chính phủ có quyết định phân bổ kinh phí bồi thường.

“Làm sao để cuối tháng 9, Thủ tướng Chính phủ có thể ký quyết định phân bổ kinh phí bồi thường cho các địa phương. Còn việc triển khai bồi thường, hỗ trợ cho người dân và các tổ chức bị thiệt hại sẽ được tiến hành sau đó” – Thứ trưởng Tám nói.

Tuy nhiên, theo Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có rất nhiều quy trình, thủ tục bắt buộc nên dù Chính phủ chỉ đạo rất quyết liệt, các bộ, ngành vào cuộc quyết liệt, các địa phương triển khai rất quyết liệt nhưng có những vấn đề chúng ta chưa lường trước được.

“Vấn đề quan trọng không phải là nhanh hay chậm mà làm sao bảo đảm những tổ chức, cá nhân, đặc biệt là những tổ chức, cá nhân trực tiếp bị thiệt hại do môi trường biển phải được kê khai và xác định là không bỏ sót đối tượng nào. Và những thiệt hại phải được đền bù, hỗ trợ theo đúng quy định, bảo đảm công khai, minh bạch” – Thứ trưởng Vũ Văn Tám nhấn mạnh.

Bảo Quân

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,233 18,243 18,943
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,821 14,831 15,411
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.14 672.14 700.14
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00