Vietjet ký thỏa thuận về tài chính với Tập đoàn GOAL

21:23 | 07/07/2017

281 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 6/7 tại thủ đô Berlin của Đức, Hãng hàng không Vietjet và Tập đoàn GOAL German Operating Aircraft Leasing GmbH & Co.KG (GOAL), đã ký kết thỏa thuận cung cấp tài chính cho 4 tàu bay A321 mới của Vietjet với tổng giá trị 464 triệu USD theo giá niêm yết của nhà sản xuất. GOAL là Liên doanh giữa Tập đoàn quản lý tài sản hàng đầu của Đức KGAL GmbH & Co. KG (KGAL) và Tập đoàn hàng không Lufthansa AG.
vietjet ky thoa thuan ve tai chinh voi tap doan goal
Ông Đinh Việt Phương, Phó tổng giám đốc Vietjet (thứ 2 bên trái) và ông Jochen Baltes, Tổng giám đốc GOAL (thứ 2 bên phải) đại diện hai bên ký kết hợp đồng trước sự chứng kiến của bà Nguyễn Thị Phương Thảo, Tổng giám đốc Vietjet (ngoài cùng bên trái) và ông Gert Waltenbauer, Giám đốc điều hành KGAL (ngoài cùng bên phải).

Các tàu bay này thuộc gói hợp đồng tàu bay Airbus A320/A321 ký kết giữa Vietjet và hãng chế tạo tàu bay Airbus.

Dự kiến Vietjet sẽ nhận các tàu này ngay trong năm 2017 nhằm phục vụ kế hoạch mở rộng mạng bay trong nước và quốc tế của mình.

vietjet ky thoa thuan ve tai chinh voi tap doan goal
Vietjet đón tàu bay 9.000 đặc biệt của Airbus tại sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất năm 2015.

Ông Jochen Baltes, Tổng giám đốc GOAL, cho biết: “GOAL và KGAL rất tự hào trở thành đối tác của Vietjet và hài lòng với hợp đồng ký kết ngày hôm nay với một trong những hãng hàng không thế hệ mới năng động nhất thế giới. Với thoả thuận lần này, GOAL và Vietjet sẽ tiếp tục mở ra những cơ hội hợp tác trong lĩnh vực hàng không trong thời gian tới”.

Bà Nguyễn Thị Phương Thảo, Tổng giám đốc Vietjet, nhận định: “Cho tới nay, chúng tôi đã nhận 16 máy bay A321 mới từ Hamburg - Đức trị giá gần 2 tỉ đô la Mỹ theo giá công bố của nhà sản xuất, trong đó có cả chiếc máy bay thứ 9000 của Airbus mà cả châu Âu chào đón. Như vậy, bên cạnh việc nước Đức sản xuất máy bay cho Vietjet, hôm nay chúng tôi hân hạnh hợp tác với GOAL - tập đoàn uy tín hàng đầu của Đức trong lĩnh vực hàng không và tài chính máy bay. Thỏa thuận này đảm bảo nguồn tài chính với điều kiện cạnh tranh để góp phần phát triển đội tầu bay mới, hiện đại cho Vietjet, qua đó nâng cao chất lượng, an toàn khai thác, đảm bảo cho chiến lược phát triển dài hạn của hãng”.

Vietjet trước đó cũng đã ký kết một thỏa thuận khác với Công ty Mitsubishi UFJ Lease & Finance (MUL), thuộc Tập đoàn Tài chính ngân hàng hàng đầu Nhật Bản Mitsubishi UFJ Financial Group, nhằm cung cấp tài chính cho 3 tàu bay A321 mới của Vietjet với tổng giá trị 348 triệu USD theo giá niêm yết của nhà sản xuất.

Và tại Paris Airshow 2017 vừa qua tại Pháp, Vietjet và Tập đoàn Safran đã ký Hợp đồng cung cấp các giải pháp nhằm tối ưu hoá lượng nhiên liệu tiêu thụ của tàu bay (viết tắt là SFCO2) giúp Vietjet nâng cao hiệu suất khai thác đội tàu bay thông qua một giải pháp đặc biệt về quản lý chi phí và các giải pháp thực tế giảm thiểu lượng nhiên liệu tiêu hao và khí thải CO2.

Trước đó tại Hoa Kỳ, hãng cũng đã ký kết một loạt các hợp đồng và thoả thuận trị giá 4,7 tỷ USD về các dịch vụ kỹ thuật, bảo dưỡng động cơ, cung cấp và bảo dưỡng kỹ thuật động cơ phụ (APU) và cung cấp tài chính máy bay.

Về GOAL:

Tập đoàn GOAL là công ty liên doanh giữa KGAL GmbH & Co. KG, một trong những công ty đầu tư hàng đầu của Đức với nhiều giao dịch đầu tư và thu xếp tài chính lớn trên thế giới, và Tập đoàn hàng không nổi tiếng thế giới Lufthansa AG. Công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh cốt lõi của mình là quản lý và cho thuê tàu bay từ khi thành lập vào năm 1998.

Về KGAL:

KGAL là tập đoàn hàng đầu về quản lý tài sản và đầu tư với tổng vốn đầu tư hơn 21,5 tỷ Euro và quản lý tới 87.000 các nhà đầu tư. Được thành lập vào năm 1968, KGAL có trụ sở tại Grünwald gần thành phố Munich và hoạt động khắp châu Âu. Tập đoàn tập trung vào các hoạt động đầu tư vốn dài hạn cho các nhà đầu tư tổ chức thuộc các lĩnh vực địa ốc, hàng không và cơ sở hạn tầng (các nguồn năng lượng tái tạo). Tập đoàn có 335 nhân viên giúp đạt doanh thu ổn định và lâu dài, trên cơ sở quản trị tốt về doanh thu và rủi ro.

Về Vietjet:

Được thành lập vào năm 2007, Vietjet hiện đang dẫn đầu thị trường nội địa Việt Nam và tích cực mở rộng mạng bay quốc tế. Sau hơn 5 năm hoạt động, Vietjet đã vận chuyển gần 40 triệu lượt hành khách, được vinh danh với 32 giải thưởng trong nước và 9 giải thưởng quốc tế lớn như “Top thương hiệu hàng đầu châu Á 2016”, “Hãng hàng không giá rẻ tốt nhất châu Á”, v.v.

Hiện tại, Vietjet khai thác 48 tàu bay, thực hiện trên 350 chuyến bay mỗi ngày với 67 đường bay phủ khắp các điểm đến tại Việt Nam và các đường bay quốc tế đến Hong Kong, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Campuchia…

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 15:00