VietinBank tiếp tục chuyển đổi số tài khoản thẻ ATM của khách hàng

20:04 | 05/06/2017

587 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Dự kiến ngày 10/6/2017, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam (VietinBank) sẽ hoàn tất việc chuyển đổi hệ thống quản lý thẻ ATM E-Partner cho toàn bộ các thẻ còn lại.
vietinbank tiep tuc chuyen doi so tai khoan the atm cua khach hang
Ảnh minh họa.

Sau thay thế thành công hệ thống CoreBanking hồi tháng 2/2017, VietinBank tiếp tục thực hiện chuyển đổi hệ thống quản lý thẻ ATM E-Partner với mục tiêu đồng nhất dịch vụ thẻ, gia tăng sự tiện dụng cũng như đem đến những trải nghiệm tốt nhất, dịch vụ hoàn hảo cho khách hàng.

Đầu tháng 5/2017, VietinBank đã chuyển đổi thí điểm thành công hơn 300.000 thẻ ATM E-Partner. Dự kiến ngày 10/6/2017 tới đây, VietinBank sẽ hoàn tất việc chuyển đổi cho toàn bộ các thẻ còn lại.

Nếu như trước đây, tài khoản gắn với thẻ ghi nợ nội địa ATM E-Partner của VietinBank (711Axxxxxxxx) độc lập với với tài khoản tiền gửi thanh toán thì giờ đây, với hệ thống Core SunShine mới tích hợp đa kênh, đa tiền tệ, hỗ trợ giao dịch 24/7, khách hàng của VietinBank có thể sử dụng mọi dịch vụ của ngân hàng, đảm bảo an toàn bảo mật, tiết kiệm tối đa thời gian giao dịch ngân hàng thông qua 1 tài khoản tiền gửi duy nhất (10xxxxxxxxxx).

Với việc chuyển đổi này, khách hàng vẫn sử dụng thẻ ghi nợ nội địa ATM E-Partner bình thường (không cần phải đổi thẻ), số dư trong tài khoản thẻ hiện tại của khách hàng đảm bảo được giữ nguyên và chuyển sang tài khoản tiền gửi mới tương ứng trên Core SunShine. Các dịch vụ tiện ích trên tài khoản gắn với thẻ không thay đổi và đặc biệt khách hàng có thể phát hành thẻ ghi nợ quốc tế trên tài khoản mới này.

Trong vòng 6 tháng kể từ ngày chuyển đổi, VietinBank vẫn hỗ trợ sử dụng song song số tài khoản thẻ hiện tại và số tài khoản tiền gửi mới trong các giao dịch của quý khách như: Nhận tiền, chuyển tiền… Tuy nhiên, VietinBank khuyến khích khách hàng sử dụng số tài khoản mới sớm nhất có thể. Việc thay đổi số tài khoản này cũng không làm thay đổi các thông tin khác như: Số thẻ ATM hay các tài khoản đăng nhập hệ thống giao dịch qua Internet Banking và Mobile Banking.

Để đảm bảo việc chuyển đổi diễn ra an toàn, chính xác, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến khách hàng, trong thời gian chuyển đổi, tài khoản và thẻ của các khách hàng VietinBank tạm không giao dịch được trong khoảng thời gian dự kiến từ 21 giờ ngày 9/6/2017 - 9 giờ ngày 10/6/2017.

VietinBank cũng lưu ý đối với các khách hàng trước đây có mở thẻ ATM E-Partner tại VietinBank tuy nhiên tài khoản đã lâu không được sử dụng (trên 24 tháng) hoặc các khách hàng đang sử dụng thẻ có số thẻ bắt đầu bằng 6201 (số thẻ cần quy hoạch theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) có thể tới các điểm giao dịch của VietinBank để làm thủ tục tiếp tục sử dụng tài khoản và phát hành thẻ.

Trần Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25487
AUD 16328 16378 16880
CAD 18366 18416 18871
CHF 27528 27578 28131
CNY 0 3471.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26895 26945 27655
GBP 31330 31380 32048
HKD 0 3140 0
JPY 162 162.5 167.03
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.035 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18464 18514 19075
THB 0 646.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 16:00