VietinBank thưởng nóng 1 tỷ đồng cho đội tuyển U23 Việt Nam

13:24 | 24/01/2018

395 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với chiến thắng lịch sử của U23 Việt Nam trước U23 Qatar để bước vào trận chung kết Giải vô địch bóng đá U23 châu Á, chiều tối ngày 23/1, Công đoàn Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) đã quyết định thưởng nóng 1 tỷ đồng cho đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam.
vietinbank thuong nong 1 ty dong cho doi tuyen u23 viet nam
Niềm vui chiến thắng của các cầu thủ U23 Việt Nam

Chiến thắng của U23 Việt Nam trước U23 Qatar ngày 23/1 đã mang lại niềm tự hào cho đất nước và niềm vui tột cùng cho người hâm mộ cả nước, viết nên trang sử mới cho bóng đá Việt Nam. Đại diện Ban Lãnh đạo VietinBank cho biết: Số tiền 1 tỷ đồng sẽ được chuyển ngay cho U23 Việt Nam khi đội bóng về nước. Đây là thông điệp ý nghĩa của hệ thống VietinBank gửi tới đội tuyển bóng đá U23 Việt Nam với lời chúc mừng và lời cầu mong chiến thắng trong trận chung kết vào ngày 27/1 tới.

“Tôi cũng xin tiết lộ, nếu U23 Việt Nam giành ngôi vô địch thì phần thưởng tiếp theo từ VietinBank hứa hẹn sẽ lớn hơn rất nhiều” - Đại diện Ban Lãnh đạo VietinBank khẳng định.

Tại Vòng chung kết Giải U23 châu Á, thầy trò HLV Park Hang Seo đã vượt qua bảng đấu “tử thần” gồm Hàn Quốc, Australia và Syria. Với tinh thần thi đấu hết mình, U23 Việt Nam đã giành vé vào vòng tứ kết. Trải qua 120 phút thi đấu và loạt luân lưu 11m căng thẳng, U23 Việt Nam đã vượt qua U23 Iraq để có mặt ở vòng bán kết.

Ở trận bán kết chiều ngày 23/1, U23 Việt Nam tiếp tục thi đấu xuất sắc khi đánh bại U23 Qatar trên chấm 11m để giành quyền vào chơi trận chung kết lịch sử tại vòng chung kết Giải U23 châu Á.

Với trận thắng mang tính lịch sử ngày 23/1, đội U23 Việt Nam không chỉ là niềm tự hào của Việt Nam, mà còn là niềm tự hào của cả khu vực Đông Nam Á. Được biết sau khi trận bán kết kết thúc, đại diện Liên đoàn Bóng đá Đông Nam Á (ASEAN) và Liên đoàn thành viên các nước ASEAN đã liên tục gọi điện chúc mừng Liên đoàn Bóng đá Việt Nam.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,274 16,374 16,824
CAD 18,299 18,399 18,949
CHF 27,341 27,446 28,246
CNY - 3,467 3,577
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,729 26,764 28,024
GBP 31,281 31,331 32,291
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 160.31 160.31 168.26
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,272 2,352
NZD 14,845 14,895 15,412
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,218 18,318 19,048
THB 631.95 676.29 699.95
USD #25,145 25,145 25,485
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00